Aa

Bàn Giám đốc đặt hướng nào để sinh tài lộc?

Thứ Sáu, 27/07/2018 - 06:01

Bàn giám đốc phải chọn vị trí tốt để tăng uy quyền và cũng cần chọn hướng cát để sinh tài lộc. Nhưng làm thế nào để chọn được hướng cát?

Trong kỳ trước, chúng tôi đã giới thiệu vị trí đặt bàn làm việc của giám đốc ở công sở để tăng quyền lực, từ đó sẽ làm cho công ty làm ăn phát đạt và lan tỏa đến từng vị trí, cá nhân trong hệ thống. Tuy nhiên, đó là vị trí tụ khí nói chung trong một căn phòng, áp dụng cho mọi trường hợp.

Để có giải pháp sắp đặt một cách tối ưu, cùng với việc chọn vị trí, ta cần kết hợp với việc xem tuổi để chọn hướng đại cát thì vượng khí sẽ càng tăng.

Trạch mệnh tương phối

Nguyên tắc của việc chọn hướng bàn (cũng như hướng nhà, hướng ban thờ, hướng bếp, giường ngủ…) là căn cứ vào Mệnh quái chủ (cũng gọi là Thiên mệnh hay Cung mệnh) để xác định gia chủ thuộc Tây tứ mệnh hay Đông tứ mệnh. Từ đó, theo nguyên lý Trạch – Mệnh tương phối (tức người Tây tứ mệnh thì hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch và người Đông tứ mệnh thì hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch) để chọn hướng tốt cho phù hợp.

Cách tính này là căn cứ vào năm sinh rồi phi cung Bát quái sẽ được quẻ chủ mệnh cho từng tuổi; tuy nhiên nó tương đối phức tạp, khó nhớ và không phải ai cũng tính được một cách chính xác. Vì vậy, chúng tôi lập sẵn bảng Trạch – Mệnh theo từng tuổi và các hướng tốt kèm theo để bạn đọc tiện áp dụng. Cụ thể như sau:

Tây tứ mệnh: Gồm những người có Thiên mệnh thuộc các quái: Đoài, Càn, Khôn, Cấn; hợp với Tây tứ trạch gồm các hướng: Tây, Tây bắc, Tây Nam và Đông Bắc.

Đông tứ mệnh: Gồm những người có Thiên mệnh thuộc các quái: Chấn, Khảm, Ly, Tốn; hợp với Đông tứ trạch gồm các hướng: Đông, Bắc, Nam và Đông Nam.

Mỗi hướng tốt thuộc Tây tứ trạch hay Đông tứ trạch sẽ thuộc 1 trong 4 cung sau:

Sinh khí: Chủ về sự nghiệp, tiền tài, kinh doanh.

Thiên y: Chủ về sức khỏe, thuốc men.

Diên niên: Chủ về tuổi thọ, tình duyên, quan hệ trong gia đình và xã hội.

Phục vị: Chủ về phúc đức, nhân khẩu, mồ mả tổ tiên (âm phần).

Tùy theo Mệnh quái của từng người mà các cung có Vượng khí nói trên nằm ở hướng nào.

Tính tuổi Tây tứ trạch và Đông tứ trạch

Dưới đây là bảng chúng tôi lập sẵn để tra cứu Trạch – Mệnh. Căn cứ vào năm sinh, bạn xác định mình thuộc Tây tứ mệnh hay Đông tứ mệnh, từ đó chọn hướng tốt thuộc Tây tứ trạch hoặc Đông tứ trạch tương ứng.

Nam nữ cùng một năm sinh nhưng Mệnh quái lại khác nhau; do đó chúng tôi lập thành hai bảng riêng để bạn đọc dễ tìm, tránh nhầm lẫn:

Bảng tính Mệnh – Trạch theo từng tuổi cho người nam:

Mệnh Năm sinh Trạch Hướng tốt
Tây tứ mệnh:
Đoài, Càn,
Khôn, Cấn
1920, 1921, 1922, 1923, 1926, 1929, 1930, 1931, 1932, 1935, 1938, 1939, 1940, 1941, 1944, 1947, 1948,1949, 1950, 1953, 1956, 1957, 1958, 1959, 1962, 1965, 1966, 1967, 1968, 1971, 1974, 1975, 1976, 1977, 1980, 1983, 1984, 1985, 1986, 1989, 1992, 1993, 1994, 1995, 1998, 2001, 2002, 2003, 2004, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2016, 2019, 2020, 2021, 2022, 2025, 2028, 2029, 2030, 2031. Tây tứ trạch Tây;
Tây Bắc;
Tây Nam;
Đông Bắc.
Đông tứ mệnh: Chấn, Khảm, Ly, Tốn. 1918, 1919, 1924, 1925, 1927, 1928, 1933, 1934, 1936, 1937, 1942, 1943, 1945, 1946, 1951, 1952, 1954, 1955, 1960, 1961, 1963, 1964, 1969, 1970, 1972, 1973, 1978, 1979, 1981, 1982, 1987, 1988, 1990, 1991, 1996, 1997, 1999, 2000, 2005, 2006, 2008, 2009, 2014, 2015, 2017, 2018, 2023, 2024, 2026, 2027. Đông tứ trạch Đông;
Bắc;
Nam;
Đông Nam.

Bảng tính Mệnh – Trạch theo từng tuổi cho người nữ:

Mệnh Năm sinh Trạch Hướng tốt
Tây tứ mệnh 1918, 1919, 1920, 1921, 1924, 1927, 1928, 1929, 1930, 1933, 1936, 1937, 1938, 1939, 1942, 1945, 1946, 1947, 1948, 1951, 1954, 1955, 1956, 1957, 1960, 1963, 1964, 1965, 1966, 1969, 1972, 1973, 1974, 1975, 1978, 1981, 1982, 1983, 1984, 1987, 1990, 1991, 1992, 1993, 1996, 1999, 2000, 2001, 2002, 2005, 2008, 2009, 2010, 2011, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2023, 2026, 2027, 2028, 2029. Tây tứ trạch Tây;
Tây Bắc;
Tây Nam;
Đông Bắc.
Đông tứ mệnh 1922, 1923, 1925, 1926, 1931, 1932, 1934, 1935, 1940, 1941, 1943, 1944, 1949, 1950, 1952, 1953, 1958, 1959, 1961, 1962, 1967, 1968, 1970, 1971, 1976, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1988, 1989, 1994, 1995, 1997, 1998, 2003, 2004, 2006, 2007, 2012, 2013, 2015, 2016, 2021, 2022, 2024, 2025, 2030, 2031. Đông tứ trạch Đông;
Bắc;
Nam;
Đông Nam.

Trong cùng Tây tứ trạch hay Đông tứ trạch đều có 4 hướng tốt nhưng chi tiết ra thì mức độ tốt có khác nhau, từ Sinh khí, đến Thiên y, Diên niên và Phục vị tùy theo Mệnh quái của gia chủ. Nhưng để lập bảng chi tiết đến từng hướng sẽ rất dài và không thể nói hết trong một bài được. Hơn nữa, trong một phòng, nhất là căn hộ chung cư được xây dựng hàng loạt theo thiết kế chung, không phải ai cũng chọn được hướng tốt nhất theo tuổi của mình.

Vì vậy, bạn chỉ cần căn cứ vào năm sinh để tìm ra mình thuộc Tây tứ mệnh hay Đông tứ mệnh rồi tùy vào địa thế căn phòng mà bố trí hướng bàn làm việc được một trong bốn hướng thuộc Tây tứ trạch hoặc Đông tứ trạch đã là tốt lắm rồi.

(Nếu muốn chọn từng hướng tốt cụ thể theo tuổi để được Sinh khí hay Thiên y…, các bạn có thể gửi thông tin về giờ, ngày, tháng, năm sinh, chúng tôi sẽ tư vấn cho từng trường hợp, miễn phí).

Lưu ý:

Các hướng tốt theo tuổi nói trên áp dụng chung cho việc chọn hướng trong phong thủy, gồm cả hướng nhà, hướng ban thờ, hướng bếp, hướng bàn làm việc, hướng giường ngủ…

Tuổi của gia chủ tính theo năm âm lịch, chúng tôi viết năm dương lịch tương ứng nói trên là để cho dễ tính. Nhưng năm âm lịch và năm dương lịch không trùng khít nhau, những người sinh đầu năm dương lịch (nhất là nửa cuối tháng 1 và trong tháng 2) có thể đã sang năm âm lịch mới nhưng cũng có thể vẫn thuộc năm cũ. Vì vậy, cần tra lại lịch Vạn niên để biết chính xác thuộc năm âm lịch trước hay sau. Một lưu ý nữa là năm âm lịch bắt đầu từ tiết Lập xuân nên phải căn cứ vào tiết Lập xuân để tính cho năm mới chứ không phải căn cứ vào ngày mồng 1 Tết Nguyên đán.

Ý kiến của bạn
Bình luận
Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Lên đầu trang
Top