Tuổi Kỷ Tị tính cho những người sinh từ ngày Lập xuân 28/12 năm Mậu Thìn đến ngày 8/1 năm Canh Ngọ (âm lịch), tức từ ngày 4/2/1989 – 3/2/1990 dương lịch.
Niên mệnh: Đại Lâm Mộc khắc Đại Trạch Thổ.
Phong thủy cho nam:
Có mệnh quái Khôn, biểu tượng là Đất, thuộc Tây tứ mệnh. Thiên mệnh: Thổ, bị Niên mệnh hành Mộc khắc, thuộc Tây tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ:
Đông Bắc: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới. Lại có tọa ở Tây Nam thuộc Phục vị, chủ về bình yên; được cả hướng và tọa.
Tây: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ. Đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn; có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Tây Bắc: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội.
Tây Nam: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) tốt thứ tư trong Bát trạch, chủ về bình yên, giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên. Khi đó lại có tọa ở Đông Bắc được Sinh khí, nên lợi cả hướng lẫn tọa.
Các hướng xấu cho nhà và ban thờ:
Bắc: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo. Lại có tọa ở Nam thuộc Lục sát, xấu cả hướng lẫn tọa.
Đông Nam: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn.
Nam: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc… Lại có tọa ở Bắc thuộc Tuyệt mệnh, xấu cả hướng lẫn tọa.
Đông: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của.
Hướng tốt đặt bếp giải hung đón cát:
Tây: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Tọa ở Đông lại thiêu đốt, hóa giải được sát khí của Họa hại, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Tây Bắc: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Tọa ở Đông Nam lại thiêu đốt, hóa giải được sát khí của Ngũ quỷ, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Đông Bắc: Sinh khí, chủ về việc vượng tốt cho con người, rất tốt. Tuy nhiên, tọa ở Tây Nam lại giảm mất khí tốt của Phục vị, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Tây Nam: Phục vị, chủ về bình yên, khá tốt. Tuy nhiên, tọa Đông Bắc sẽ giảm bớt khí tốt của Sinh khí, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Những hướng xấu cần tránh đặt bếp
Đông Nam: Ngũ quỷ, chủ về bệnh tật, hao tổn tài sản, rất xấu. Tọa ở Tây Bắc lại làm tiêu tán khí tốt của Diên niên; hại cả hướng lẫn tọa, không nên đặt.
Đông: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Tọa ở Tây lại làm tiêu tán khí tốt của Thiên y, bất lợi cả về hướng và tọa, không nên đặt.
Bắc: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Tuy nhiên có tọa ở Nam sẽ thiêu đốt, hóa giải bớt khí xấu của Lục sát, giảm được một phần sát khí.
Nam: Lục sát, chủ về bất hòa, xấu. Tuy nhiên tọa ở Bắc sẽ thiêu đốt, tiêu tán một phần khí xấu của Tuyệt mệnh, giảm được một phần sát khí.
Màu sắc và con số phong thủy
Người quái Khôn có Thiên mệnh Thổ nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa, sinh cho hành Thổ bản mệnh, tương sinh.
Tốt: Màu vàng, nâu, nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ, cùng hành với bản mệnh, tương hòa.
Trung bình: Màu đen, xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy; dù bị hành bản mệnh khắc, nhưng hành bản mệnh không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, 7 thuộc Kim, hành Thổ bản mệnh sẽ bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Kim.
Tối kỵ: Màu xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc, khắc hành Thổ bản mệnh, tương khắc.
Phong thủy cho nữ:
Có mệnh quái Tốn, biểu tượng là Gió, thuộc Đông tứ mệnh. Thiên mệnh: Mộc, tương hòa với Niên mệnh cùng hành Mộc, thuộc Đông tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ:
Bắc: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới. Khi đó tọa ở Nam lại được Thiên y chủ về sức khỏe; tốt cả tọa lẫn hướng.
Nam: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ. Đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. Lại có tọa ở Bắc được Sinh khí chủ về việc vượng tốt cho con người; tốt cả hướng lẫn tọa.
Đông: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội.
Đông Nam: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) chủ về bình yên, tốt thứ tư trong Bát trạch. Giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên.
Các hướng xấu cho nhà và ban thờ
Đông Bắc: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo.
Tây Nam: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn.
Tây: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc…
Tây Bắc: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của.
Hướng bếp tốt để giải hung đón cát:
Đông: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Khi đó tọa ở Tây còn thiêu đốt, hóa giải được khí xấu của Lục sát, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Đông Nam: Phục vị, chủ về bình yên, khá tốt. Khi đó tọa ở Tây Bắc sẽ thiêu đốt, hóa giải được khí xấu của Họa hại, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Bắc: Sinh khí, rất tốt, chủ về việc vượng tốt cho con người. Tuy nhiên tọa ở Nam lại làm tiêu tán một phần khí tốt của Thiên y; nhưng nhìn chung vẫn có lợi.
Nam: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Tuy nhiên tọa ở Bắc lại làm tiêu tán một phần khí tốt của Sinh khí; nhưng nhìn tổng quát vẫn có lợi.
Các hướng xấu không nên đặt bếp:
Tây: Lục sát, chủ về bất hòa, xấu. Đặc biệt tọa ở Đông sẽ thiêu đốt, tiêu tán một phần khí tốt của Diên niên, làm giảm may mắn của gia chủ. Không nên đặt bếp.
Tây Bắc: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Hơn nữa, tọa ở Đông Nam sẽ làm tiêu tán mất khí tốt của Phục vị; không nên đặt bếp.
Đông Bắc: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Tuy nhiên khi đó tọa ở Tây Nam lại hóa giải được một phần xấu của Ngũ quỷ; nhưng vẫn là hướng xấu.
Tây Nam: Ngũ quỷ, chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, rất xấu. Tuy nhiên khi đó tọa ở Đông Bắc lại hóa giải được một phần khí xấu của Tuyệt mệnh, nhưng vẫn là hướng xấu.
Màu sắc và con số phong thủy
Người quái Tốn có Thiên mệnh Mộc, nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu đen, xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy, sinh cho hành Mộc bản mệnh, tương sinh.
Tốt: Màu xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc, tương hòa với hành bản mệnh.
Trung bình: Màu vàng, nâu, nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ; dù bị hành bản mệnh khắc, nhưng hành bản mệnh cũng không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa, vì hành Mộc bản mệnh bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Hỏa.
Tối kỵ: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, 7 thuộc Kim, khắc hành Mộc bản mệnh, tương khắc./.