Cụ thể, đất đô thị, các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của TP. Thủ Dầu Một gồm: Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 37,8 triệu đồng/m2.
Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của TP. Thủ Dầu Một có giá đất từ 20 - 25 triệu đồng/m2.
Đối với đất phi nông nghiệp, tỉnh Bình Dương thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 đang áp dụng (có điều chỉnh cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố), tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành.
Cụ thể, TP. Thủ Dầu Một, giá đất tăng bình quân 10%; thị xã Thuận An và Dĩ An tăng bình quân 5 - 30%; thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân 5 - 20%; huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%.
Đối với đất nông nghiệp, giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP nhưng đảm bảo sự hài hòa giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh Bình Dương bổ sung bảng giá đất rừng đặc dụng: Áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ (mức tối đa 450.000 đồng/m2). Bên cạnh đó, tỉnh này cũng bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: Áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Và bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng bằng 65% giá đất ở.