Bài viết sẽ cập nhật biểu lãi suất ngân hàng Vietcombank mới nhất, bao gồm lãi suất tiết kiệm và lãi suất cho vay hiện đang được áp dụng. Thông tin sẽ giúp bạn dễ dàng so sánh, lựa chọn kỳ hạn gửi tiền hoặc gói vay phù hợp với nhu cầu và kế hoạch tài chính của mình.
Khách hàng giao dịch tại ngân hàng Vietcombank. Ảnh: Cafef.vn
1. Biểu lãi suất tiết kiệm Vietcombank hôm nay
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang cung cấp nhiều sản phẩm tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn linh hoạt và nhiều hình thức lĩnh lãi khác nhau, phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng.
So với mặt bằng chung của nhóm Big 4 và toàn thị trường, lãi suất tiết kiệm của Vietcombank hiện đang thuộc nhóm thấp nhất, thể hiện định hướng ổn định và an toàn trong chính sách huy động vốn của ngân hàng.
Theo cập nhật mới nhất, trong tháng 11/2025, biểu lãi suất ngân hàng Vietcombank vẫn giữ nguyên, không có thay đổi so với tháng trước. Dưới đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank đang được áp dụng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank (Dành cho khách hàng cá nhân)
Khách hàng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank theo hai hình thức: gửi trực tiếp tại quầy (tại các chi nhánh, phòng giao dịch) hoặc gửi tiền online qua ứng dụng ngân hàng số VCB Digibank. Vietcombank hiện áp dụng chung khung lãi suất tiền gửi cho cả hai hình thức này. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 4,7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.
Dưới đây là bảng lãi suất Vietcombank mới nhất, áp dụng cho khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm tại quầy hoặc qua kênh online.
Kỳ hạn
Lãi suất tại quầy
Lãi suất online Vietcombank
Không kỳ hạn
0,1%
7 ngày
0,2%
14 ngày
0,2%
0,2%
1 tháng
1,6%
1,6%
2 tháng
1,6%
3 tháng
1,9%
1,9%
6 tháng
2,9%
2,9%
9 tháng
2,9%
2,9%
12 tháng
4,6%
4,6%
24 tháng
4,7%
4,7%
36 tháng
4,7%
48 tháng
4,7%
60 tháng
4,7%
Lãi suất Vietcombank khi gửi tiền tại quầy và gửi online (%/năm)
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank (Dành cho khách hàng doanh nghiệp)
Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp khi gửi tiền tại ngân hàng Vietcombank sẽ được áp dụng mức lãi suất thấp hơn so với khách hàng cá nhân.
Cụ thể, theo cập nhật mới nhất, lãi suất Vietcombank cao nhất dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp hiện ở mức 4,2%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 24 tháng.
Dưới đây là biểu lãi suất tiết kiệm Vietcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp đang được ngân hàng áp dụng trong tháng 11/2025:
Kỳ hạn
VND
Không kỳ hạn
0,2%
1 tháng
1,5%
2 tháng
1,5%
3 tháng
1,8%
6 tháng
2,8%
9 tháng
2,8%
12 tháng
4,1%
24 tháng
4,2%
36 tháng
4,2%
48 tháng
4,2%
60 tháng
4,2%
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank 2025
Vietcombank áp dụng hai cách tính lãi suất tiết kiệm khác nhau, tùy theo hình thức gửi tiền mà khách hàng lựa chọn. Cụ thể, ngân hàng sẽ tính lãi dựa trên số ngày thực gửi hoặc số tháng gửi.
Công thức tính lãi theo số ngày thực gửi:
Công thức này được áp dụng cho cả tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực / 365
Ví dụ:
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn, Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất 0,1%/năm. Giả dụ, thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng, tạm tính là 180 ngày. Dựa vào công thức trên, tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,1% x 180/365 = 24,658 đồng.
Hoặc cũng số tiền trên, bạn chọn gửi ngắn hạn trong 14 ngày, lãi suất tiết kiệm Vietcombank online kỳ hạn này là 0,2%/năm, tổng số lãi bạn nhận được khi tất toán là: 50,000,000 x 0,2% x 14 /365 = 3,836 đồng.
Lưu ý, ví dụ trên đã giả định mỗi tháng có 30 ngày, thời gian gửi tiền trong 6 tháng là 180 ngày, tuy nhiên số ngày thực gửi có thể thay đổi. Ví dụ như tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Chưa kể một số ngân hàng còn thu thêp phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên số tiền lãi thực nhận có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Công thức tính lãi theo số tháng gửi:
Công thức này chỉ áp dụng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,…)
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi / 12
Ví dụ: Bạn gửi 50 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 2,9%/năm. Số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là: Tiền lãi = 50,000,000 x 2,9% x 6 tháng /12 = 725,000 đồng. Tổng cả gốc và lãi bạn nhận được là 50,725,000 đồng.
Tương tự, với các thắc mắc như 100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu, hay lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank bao nhiêu 1 năm,… bạn cũng dễ dàng tính toán được khoản tiền lãi nhận về với cách tính lãi suất nêu trên.
Lãi suất ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank được nhiều khách hàng quan tâm. Ảnh: Kenh14.vn
Gửi 10 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Vietcombank?
Nếu bạn gửi 10 triệu đồng trong 1 tháng tại ngân hàng Vietcombank, hiện mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn này là 1,6%/năm, khi đó tiền lãi được tính theo công thức:
Tiền lãi = 10,000,000 × 1,6% / 12 = 13,333 đồng
Như vậy, nếu gửi 10 triệu trong 1 tháng tại ngân hàng Vietcombank, lãi suất 1,6%/năm, số tiền lãi nhận được là 13,333 đồng.
100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Để tính toán số tiền lãi khi gửi 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank, bạn cần căn cứ vào kỳ hạn gửi và lãi suất áp dụng cho kỳ hạn đó.
Ở trên bạn đã nắm được biểu lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank tại các kỳ hạn và cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng. Khi đó, nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank, số tiền lãi tương ứng với các kỳ hạn 1 – 24 tháng như sau:
Kỳ hạn
Lãi suất Vietcombank (%/năm)
Công thức tính lãi
Số tiền lãi (VNĐ)
1 tháng
1,6%
(100,000,000 x 1,6%)/12 x 1
133,333
3 tháng
1,9%
(100,000,000 x 1,9%)/12 x 3
475,000
6 tháng
2,9%
(100,000,000 x 2,9%)/12 x 6
1,450,000
9 tháng
2,9%
(100,000,000 x 2,9%)/12 x 9
2,175,000
12 tháng
4,6%
(100,000,000 x 4,6%)/12 x 12
4,600,000
24 tháng
4,7%
(100,000,000 x 4,7%)/12 x 24
9,400,000
Bảng tính lãi khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank
50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Tương tự với cách tính lãi suất khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng ở trên thì bạn có thể tính được tiền lãi nhận được khi gửi 50 triệu đồng tại Vietcombank ở mỗi kỳ hạn.
Ở đây, ví dụ bạn gửi 50 triệu tại Vietcombank, kỳ hạn 24 tháng, lãi suất được hưởng 4,7%/năm.
Số tiền lãi = 50,000,000 x 4,7%/12 x 24 = 4,700,000 đồng
Tức là, nếu gửi ngân hàng Vietcombank 50 triệu đồng kỳ hạn 24 tháng thì bạn sẽ nhận được 4,7 triệu tiền lãi vào cuối kỳ. Tổng tiền gốc và lãi nhận được khi đến hạn tất toán là 54,700,000 đồng.
Sau đây là bảng tính nhanh tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 50 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank cho bạn tham khảo:
Kỳ hạn
Lãi suất Vietcombank (%/năm)
Công thức tính lãi
Số tiền lãi (VNĐ)
1 tháng
1,6%
(50,000,000 x 1,6%)/12 x 1
66,667
3 tháng
1,9%
(50,000,000 x 1,9%)/12 x 3
237,500
6 tháng
2,9%
(50,000,000 x 2,9%)/12 x 6
725,000
9 tháng
2,9%
(50,000,000 x 2,9%)/12 x 9
1,087,500
12 tháng
4,6%
(50,000,000 x 4,6%)/12 x 12
2,300,000
24 tháng
4,7%
(50,000,000 x 4,7%)/12 x 24
4,700,000
Bảng tính lãi khi gửi tiết kiệm 50 triệu đồng tại ngân hàng Vietcombank
2. Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank 2025
Ngân hàng Vietcombank hiện đang cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau, đáp ứng nhu cầu vay mua nhà, mua xe, vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, Vietcombank còn triển khai chương trình ưu đãi riêng cho doanh nghiệp xanh và khách hàng nhận lương qua Vietcombank. Sau đây là thông tin về lãi suất vay ngân hàng Vietcombank 2025 mới nhất:
Lãi suất vay mua nhà Vietcombank
Theo khảo sát, từ tháng 11/2025, Vietcombank dừng triển khai gói vay ưu đãi dành cho người trẻ (gói vay này có lãi suất từ 5,2%/năm cố định trong 3 năm đầu).
Thay vào đó, ngân hàng tiếp tục triển khai chương trình ưu đãi áp dụng cho tất cả các cá nhân có thu nhập ổn định, có nhu cầu vay mua, xây sửa nhà tại Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietcombank như sau:
Lãi suất ưu đãi:
Khách hàng tùy chọn một trong hai gói lãi suất sau:
Gói cố định 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm
Gói cố định 18 tháng, trong đó 6 tháng đầu: 6,5%/năm; 12 tháng tiếp theo: 7,5%/năm
Sau thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ thả nổi, hiện rơi vào khoảng 9,0%/năm
Từ năm thứ 4 đến hết năm thứ 5: 1% của số tiền trả trước hạn
Từ năm thứ 6: miễn phí
Điều kiện vay:
Công dân Việt Nam từ 18 tuổi đến không quá 75 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay
Có thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ
Có tài sản bảo đảm là bất động sản, giấy tờ có giá
Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng, không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
Thời hạn, hạn mức vay:
Thời hạn cho vay: Tối đa 30 năm
Hạn mức cho vay tối đa 70% giá trị căn nhà nếu thế chấp bằng chính căn nhà đó; Hoặc 90% giá trị căn nhà nếu đảm bảo bằng tài sản bất động sản khác (nhưng không vượt quá 8% giá trị định giá tài sản đảm bảo).
Hồ sơ vay vốn:
Khách hàng chuẩn bị bản photo/scan/ảnh chụp và mang bản gốc đi để đối chiếu các giấy tờ pháp lý sau:
Hồ sơ nhân thân:
Căn cước công dân hai vợ chồng hoặc Vneid hộ khẩu thường trú
Giấy đăng ký kết hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ khoản vay:
Hợp đồng chuyển nhượng BĐS, Hợp đồng thi công xây dựng, Bảng dự toán công trình
Biên bản nghiệm thu, Đề nghị thanh toán, Biên bản nhận tiền, và các hồ sơ liên quan
Hồ sơ nguồn trả nợ:
Nguồn từ lương: Hợp đồng lao động/Quyết định bổ nhiệm; Sao kê lương qua ngân hàng 3 tháng gần nhất, hoặc bảng lương, hoặc xác nhận lương của cơ quan quản lý nếu không trả lương qua ngân hàng.
Nguồn từ cho thuê nhà: Sổ đỏ nhà cho thuê; CCCD người thuê/ Đăng ký kinh doanh công ty thuê; Sao kê tài khoản nhận tiền thuê; Hình ảnh thể hiện nhà cho thuê
Hồ sơ tài sản đảm bảo:
Bản gốc Giấy chứng nhận tài sản (QSD đất, GCN quyền sở hữu xe, tài sản khác…)
Bản sao CCCD chủ sở hữu (nếu bên bảo đảm không phải là khách hàng vay vốn)
Nhằm đồng hành cùng khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân và cộng đồng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), Vietcombank triển khai gói vay ưu đãi quy mô 30.000 tỷ đồng với mức lãi suất cho vay chỉ từ 4,6%/năm.
Thông tin chi tiết về chương trình:
Lãi suất ưu đãi:
Từ 4,6%/năm đối với vay vốn lưu động ngắn hạn
Từ 5,5%/năm đối với vay vốn trung, dài hạn
Đối tượng áp dụng:
Cá nhân kinh doanh (tiểu thương)
Hộ kinh doanh cá thể
Doanh nghiệp SME mới chuyển đổi lên từ hộ kinh doanh
Mục đích vay
Vay ngắn hạn: Bổ sung vốn lưu động (nhập hàng, mua nguyên vật liệu, trả lương…)
Vay trung dài hạn: Nâng cấp cấp địa điểm kinh doanh, mua sắm tài sản cố định, nâng cấp nhà xưởng/máy móc…
Thời gian áp dụng: Từ 08/07/2025 – 31/12/2025 hoặc đến khi hết quy mô gói tín dụng.
Hình thức vay: Có tài sản đảm bảo
Lãi suất vay tín chấp Vietcombank
Lãi suất:
Với các khoản vay ngắn hạn: Lãi suất từ 6,0 – 7,2%/năm.
Với các khoản vay trung dài hạn: lãi suất từ 6,0 – 7,5%/năm.
Mục đích: Vay tiêu dùng không cần tài sản đảm bảo.
Đối tượng: Sản phẩm dành cho khách hàng nhận lương qua tài khoản, đã ký Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên và có mức thu nhập sau thuế từ lương bình quân tối thiểu 07 triệu đồng/tháng.
Thời gian áp dụng: 01/04/2025 – 31/03/2026 hoặc đến khi hết ngân sách.
Lưu ý: Các gói lãi suất trên được cập nhật từ webiste chính thức của ngân hàng Vietcombank tại thời điểm viết bài. Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ.
Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank ở mức thấp trong toàn hệ thống. Ảnh: Vietcombank
Cách tính lãi vay ngân hàng Vietcombank năm 2025
Khi vay vốn tại Vietcombank, khách hàng cần hiểu rõ cách tính lãi suất để có thể chủ động trong việc trả nợ. Hiện nay, Vietcombank áp dụng hai cách tính lãi suất cơ bản đối với các khoản vay, tùy theo thỏa thuận và loại hình vay mà khách hàng lựa chọn. Cụ thể như sau:
Tính theo dư nợ giảm dần (thường áp dụng cho khoản vay thế chấp mua nhà, mua xe)
Đây là cách tính phổ biến hiện nay, trong đó tiền lãi được tính dựa trên số dư nợ thực tế còn lại sau mỗi kỳ thanh toán. Càng về sau, số tiền gốc giảm dần nên lãi suất phải trả cũng giảm theo.
Công thức tính như sau:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất / 12
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất / 12
Ví dụ: Bạn vay ngân hàng Vietcombank số tiền 100 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng cho khoản vay này như sau:
Tiền gốc trả hàng tháng = 100,000,000 / 12 = 8,333,333 đồng
Tiền lãi tháng đầu = (100,000,000 x 7%) / 12 = 583,333 đồng
Tiền lãi tháng thứ 2 = (100,000,000 – 8,333,333) x 7% / 12 = 534,722 đồng
Tiền lãi tháng thứ 3 = (100,000,000 – 8,333,333 – 8,333,333) x 7% / 12 = 486,111 đồng
Các tháng tiếp theo tính tương tự cho đến khi trả hết nợ.
Bảng tính lãi suất ngân hàng Vietcombank theo dư nợ giảm dần cho khoản vay 100 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm:
Kỳ hạn
Lãi phải trả
Gốc phải trả
Tổng phải trả
1
583,333
8,333,333
8,916,667
2
534,722
8,333,333
8,868,056
3
486,111
8,333,333
8,819,444
4
437,500
8,333,333
8,770,833
5
388,889
8,333,333
8,722,222
6
340,278
8,333,333
8,673,611
7
291,667
8,333,333
8,625,000
8
243,056
8,333,333
8,576,389
9
194,444
8,333,333
8,527,778
10
145,833
8,333,333
8,479,167
11
97,222
8,333,333
8,430,556
12
48,611
8,333,333
8,381,944
TỔNG
100,000,000
103,791,667
Với cách tính lãi theo dư nợ giảm dần, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn phải trả cho khoản vay trên là 103,791,667 đồng.
Tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu
Hình thức này ít phổ biến hơn, nhưng thường áp dụng cho một số khoản vay ngắn hạn hoặc vay tiêu dùng. Tiền lãi được tính dựa trên tổng số tiền vay ban đầu và không thay đổi trong suốt kỳ hạn vay.
Công thức tính như sau:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
Tiền lãi hàng tháng = (Số tiền vay ban đầu x Lãi suất năm) / 12
Số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc hàng tháng + Tiền lãi hàng tháng
Ví dụ: Cũng với khoản vay 100 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7%/năm. Khi đó, số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng nếu tính theo dư nợ ban đầu là:
Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 100,000,000 / 12 = 8,333,333 đồng
Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (100,000,000 x 7%) / 12 = 583,333 đồng
Số tiền phải trả hàng tháng là tổng của 2 khoản trên = 8,916,667 đồng
Sau 12 tháng, tổng số tiền cả gốc và lãi bạn phải trả là 107,000,000 đồng.
Sau đây là bảng tính lãi vay ngân hàng Vietcombank theo dư nợ ban đầu cho khoản vay 100 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm:
Kỳ hạn
Lãi phải trả
Gốc phải trả
Tổng phải trả
1
583,333
8,333,333
8,916,666
2
583,333
8,333,333
8,916,666
3
583,333
8,333,333
8,916,666
4
583,333
8,333,333
8,916,666
5
583,333
8,333,333
8,916,666
6
583,333
8,333,333
8,916,666
7
583,333
8,333,333
8,916,666
8
583,333
8,333,333
8,916,666
9
583,333
8,333,333
8,916,666
10
583,333
8,333,333
8,916,666
11
583,333
8,333,333
8,916,666
12
583,333
8,333,333
8,916,666
TỔNG
7,000,000
100,000,000
107,000,000
Nhìn vào 2 cách tính lãi trên, có thể thấy:
Nếu bạn muốn trả ít lãi hơn và có thể linh hoạt trong việc trả nợ, hãy chọn vay theo dư nợ giảm dần. Cách này phù hợp với các khoản vay lớn, dài hạn như mua nhà, mua ô tô hoặc đầu tư kinh doanh.
Ngược lại, nếu bạn muốn biết trước số tiền phải trả cố định mỗi tháng, nên chọn vay theo dư nợ ban đầu. Hình thức này thích hợp cho khoản vay nhỏ, ngắn hạn, như vay mua sắm, tiêu dùng hoặc trả góp dưới 12 tháng.
Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng Vietcombank. Ảnh: theinvestor.vn
Trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về lãi suất ngân hàng Vietcombank năm 2025, bao gồm lãi suất tiền gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay, được tổng hợp từ nguồn chính thức tại website Vietcombank.com.vn. Hy vọng rằng những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm cơ sở để lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm mang lại lãi suất hấp dẫn nhất, hoặc tìm được gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline 1900545413để được tư vấn cụ thể.