1. Lãi suất tiết kiệm Vietinbank hôm nay
Lãi suất tiền gửi tại VietinBank được niêm yết khác nhau tùy theo kỳ hạn và đối tượng gửi, bao gồm khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại ngân hàng, mức lãi suất cao nhất hiện lên tới 5,0%/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietinbank tại quầy
Tại quầy giao dịch, lãi suất gửi tiết kiệm bằng VNĐ tại VietinBank dành cho khách hàng cá nhân hiện dao động từ 1,6-4,8%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng. Dưới đây là bảng lãi suất VietinBank mới nhất áp dụng cho hình thức gửi tại quầy:
Kỳ hạn | Lãi suất Vietinbank tại quầy |
Không kỳ hạn | 0,1% |
Dưới 1 tháng | 0,2% |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,6% |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,6% |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 1,9% |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 1,9% |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 1,9% |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,0% |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,0% |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,0% |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,0% |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,0% |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,0% |
12 tháng | 4,7% |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,7% |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,7% |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,7% |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,8% |
36 tháng | 4,8% |
Trên 36 tháng | 4,8% |
Lãi suất gửi tiết kiệm online Vietinbank
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online tại VietinBank thông qua ứng dụng VietinBank iPay và được hưởng lãi suất ưu đãi cao hơn so với gửi tại quầy. Mức lãi suất Vietinbank online cao nhất hiện đạt 5,0%/năm cho các khoản gửi từ 24 tháng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất trong nhóm ngân hàng thương mại nhà nước.
Bảng lãi suất tiền gửi Vietinbank online mới nhất đang được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất Vietinbank online |
Không kỳ hạn | 0,1% |
Dưới 1 tháng | 0,2% |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 2,0% |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 2,0% |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2,3% |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2,3% |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2,3% |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,3% |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,3% |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,3% |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,3% |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,3% |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,3% |
12 tháng | 4,7% |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,7% |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,7% |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,7% |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,0% |
36 tháng | 5,0% |
Trên 36 tháng | 5,0% |
Lãi gửi tiết kiệm Vietinbank áp dụng cho KH doanh nghiệp
Lãi suất VietinBank 2025 áp dụng cho khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp gửi tiền tại ngân hàng được thiết kế linh hoạt theo từng kỳ hạn. Các mức lãi suất có sự khác biệt tùy vào thời gian gửi, phương thức lĩnh lãi và chính sách ưu đãi từng thời điểm. Dưới đây là bảng lãi suất VietinBank mới nhất dành cho doanh nghiệp, áp dụng cho tiền gửi bằng VNĐ tại quầy và gửi trực tuyến.
Kỳ hạn | VND (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2% |
Dưới 1 tháng | 0,2% |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,6% |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,6% |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 1,9% |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 1,9% |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 1,9% |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 2,9% |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 2,9% |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 2,9% |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 2,9% |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 2,9% |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 2,9% |
12 tháng | 4,2% |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,2% |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,2% |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,2% |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,2% |
36 tháng | 4,2% |
Trên 36 tháng | 4,2% |

Lãi suất tiết kiệm Vietinbank cao nhất được niêm yết ở mức 5,0%/năm. Ảnh: Vietinbank
Cách tính lãi suất tiết kiệm Vietinbank 2025
Để biết chính xác số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm tại VietinBank, khách hàng cần hiểu rõ công thức tính lãi áp dụng riêng cho từng trường hợp. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất tiết kiệm VietinBank để bạn dễ dàng ước tính khoản lợi nhuận của mình.
Cách tính lãi suất tiền gửi có kỳ hạn:
Với hình thức gửi có kỳ hạn, có 2 cách là tính lãi theo ngày và theo tháng:
- Công thức tính lãi theo ngày: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/365
- Công thức tính lãi theo tháng: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 50 triệu với kỳ hạn 12 tháng tại quầy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn này là 4,7%/năm.
Sau 12 tháng, bạn tất toán sổ, số tiền lãi nhận được là: 50 triệu x 4,7%/12 x 12 tháng = 2,350,000 VNĐ
Hoặc cũng số tiền trên, bạn chỉ gửi trong 14 ngày với lãi suất tiết kiệm là 0,2%/năm, tổng số lãi bạn nhận được khi tất toán là: 50 triệu x 0,2% x 14 / 365 = 3,836 VNĐ.
Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ, bạn gửi 50 triệu, lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn là 0,1%/năm. Nếu sau 50 ngày bạn cần rút tiền thì số lãi nhận được sẽ là: 50 triệu x 0,1% x 50 ngày/ 365 = 6,849 VNĐ.
Hoặc sau 6 tháng, nếu bạn rút thì số tiền lãi nhận được là: 50 triệu x 0,1% x 180 / 365 = 24,657 VNĐ
Trong ví dụ minh họa trên, chúng tôi giả định khoản tiền được gửi trong 6 tháng, mỗi tháng tính tròn 30 ngày, tương đương tổng cộng 180 ngày gửi. Trên thực tế, số ngày trong kỳ có thể thay đổi, chẳng hạn tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày, còn các tháng khác có thể là 30 hoặc 31 ngày. Vì vậy, kết quả tiền lãi ở trên chỉ mang tính chất tham khảo.
100 triệu gửi ngân hàng Vietinbank lãi suất bao nhiêu?
Ở phần trước, bạn đã nắm được bảng lãi suất tiết kiệm VietinBank mới nhất cùng cách tính lãi khi gửi tại ngân hàng. Vậy với khoản tiền 100 triệu đồng, gửi tại VietinBank sẽ nhận được bao nhiêu lãi?
Chẳng hạn, nếu gửi 100 triệu đồng theo hình thức trực tuyến với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất hiện là 4,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được sẽ là:
100 triệu x 4,7%/12 tháng x 12 tháng = 4,700,000 VNĐ.
100 triệu x 4,7%/12 tháng x 12 tháng = 4,700,000 VNĐ.
Để bạn dễ dàng so sánh và lựa chọn kỳ hạn mang lại lãi suất tốt nhất, dưới đây là bảng tổng hợp số tiền lãi ước tính khi gửi 100 triệu đồng tại VietinBank cho các kỳ hạn từ 1–24 tháng.
Kỳ hạn | Lãi suất Vietinbank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 2,0% | (100.000.000 x 2,0%)/12 x 1 | 166.667 |
3 tháng | 2,3% | (100.000.000 x 2,3%)/12 x 3 | 575.000 |
6 tháng | 3,3% | (100.000.000 x 3,3%)/12 x 6 | 1.650.000 |
9 tháng | 3,3% | (100.000.000 x 3,3%)/12 x 9 | 2.475.000 |
12 tháng | 4,7% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 12 | 4.700.000 |
18 tháng | 4,7% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 18 | 7.050.000 |
24 tháng | 5,0% | (100.000.000 x 5,0%)/12 x 24 | 10.000.000 |
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện tại trong nhóm big4?
Theo khảo sát mới nhất, VietinBank đang dẫn đầu với mức lãi suất 5,0%/năm cho hình thức gửi tiền trực tuyến kỳ hạn trên 24 tháng. Các ngân hàng còn lại trong nhóm Big4 hiện chưa đạt ngưỡng này. Vậy ở những kỳ hạn khác, ngân hàng nào đang sở hữu mức lãi suất hấp dẫn nhất?
So sánh lãi suất giữa VietinBank, Agribank, BIDV và Vietcombank cho thấy:
- Kỳ hạn 1–11 tháng: Agribank giữ mức lãi suất cao nhất; BIDV và VietinBank cùng đứng ở vị trí thứ hai; Vietcombank có mức thấp nhất.
- Kỳ hạn 12 và 18 tháng: Agribank, BIDV và VietinBank đồng loạt áp dụng 4,7%/năm, trong khi Vietcombank thấp hơn ở mức 4,6%/năm.
- Kỳ hạn 24 và 36 tháng: VietinBank tiếp tục dẫn đầu với 5,0%/năm, theo sau là BIDV (4,9%/năm), Agribank (4,8%/năm) và Vietcombank (4,7%/năm). Lưu ý, Agribank không áp dụng kỳ hạn gửi 36 tháng.
Bảng lãi suất huy động chi tiết của bốn ngân hàng lớn (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) được trình bày dưới đây để bạn tiện tham khảo và so sánh.
Kỳ hạn | Agribank | BIDV | Vietcombank | Vietinbank |
1 tháng | 2,1% | 2,0% | 1,6% | 2,0% |
2 tháng | 2,1% | 2,0% | 2,0% | |
3 tháng | 2,4% | 2,3% | 2,3% | |
4 tháng | 2,4% | 2,3% | 1,9% | 2,3% |
5 tháng | 2,4% | 2,3% | 2,3% | |
6 tháng | 3,5% | 3,3% | 2,9% | 3,3% |
7 tháng | 3,5% | 3,3% | 3,3% | |
8 tháng | 3,5% | 3,3% | 3,3% | |
9 tháng | 3,5% | 3,3% | 2,9% | 3,3% |
10 tháng | 3,5% | 3,3% | 3,3% | |
11 tháng | 3,5% | 3,3% | 3,3% | |
12 tháng | 4,7% | 4,7% | 4,6% | 4,7% |
13 tháng | 4,7% | 4,7% | 4,7% | |
15 tháng | 4,7% | 4,7% | 4,7% | |
18 tháng | 4,7% | 4,7% | 4,7% | |
24 tháng | 4,8% | 4,9% | 4,7% | 5,0% |
36 tháng | 4,8% | 4,9% | 5,0% |
2. Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank 2025 mới nhất
Lãi suất vay ngân hàng VietinBank 2025 được điều chỉnh linh hoạt, phụ thuộc vào từng nhóm khách hàng, thời điểm vay cũng như chương trình ưu đãi mà ngân hàng triển khai. Dưới đây là một số gói vay ưu đãi lãi suất đang được VietinBank áp dụng trong tháng 8/2025 để khách hàng tham khảo.
Lãi suất vay mua nhà Vietinbank – Chương trình HomeJoy
VietinBank vừa ra mắt gói vay mua nhà HomeJoy dành riêng cho nhóm khách hàng trẻ từ 20 đến 35 tuổi. Thông tin chi tiết về gói vay như sau:
- Lãi suất ưu đãi từ 5,6%/năm.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân từ 20 đến 35 tuổi.
- Hạn mức cho vay lên đến 100% nhu cầu vốn.
- Thời hạn vay dài tối đa lên tới 40 năm.
- Thời gian ân hạn trả gốc lên đến 60 tháng.
Lãi suất vay mua nhà ở xã hội Vietinbank
VietinBank chính thức triển khai chương trình cho vay mua nhà ở xã hội dành riêng cho khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi.
- Lãi suất ưu đãi: 5,9%/năm (áp dụng từ 01/7/2025 đến ngày 31/12/2025, sau đó, định kỳ 6 tháng một lần, Vietinbank sẽ công bố mức lãi suất cho vay căn cứ theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước).
- Thời gian ưu đãi lên tới 15 năm, chia làm 2 giai đoạn:
- 5 năm đầu: Lãi suất cho vay thấp hơn 2% so với mức lãi suất cho vay trung dài hạn bình quân bằng VND của bốn ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank).
- 10 năm tiếp theo: Lãi suất cho vay thấp hơn 1% so với mức lãi suất trung dài hạn bình quân nói trên.
- Đối tượng áp dụng:
- Khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi tại thời điểm đề nghị vay vốn.
- Chưa từng tham gia các chương trình ưu đãi mua Nhà ở xã hội hoặc Nhà ở công nhân theo Nghị quyết 33 của Chính phủ.
Lãi vay ngân hàng Vietinbank – chương trình vay vốn ưu đãi – khởi sắc tương lai
Vietinbank đang áp dụng chương trình "Vay vốn ưu đãi – Khởi sắc tương lai" dành cho khách hàng cá nhân vay mua bất động sản, vay tiêu dùng, mua ô tô, vay trả nợ ngân hàng khác. Chi tiết chương trình như sau:
Tiêu chí | Vay vốn phục vụ đời sống | Vay vốn trả nợ vay tại tổ chức tín dụng khác |
Lãi suất | – Tối đa 12 tháng: 6,0%/năm – Tối đa 18 tháng: 6,2%/năm – Tối đa 24 tháng: 6,7%/năm – Tối đa 36 tháng: 8,2%/năm | – Tối đa 12 tháng: 5,6%/năm – Tối đa 18 tháng: 6,0%/năm – Tối đa 24 tháng: 6,5%/năm |
Hạn mức vay | 70% nhu cầu vốn | 100% dư nợ gốc khoản vay tại tổ chức tín dụng khác |
Thời hạn vay | Tối đa 35 năm | Không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay ở tổ chức tín dụng cũ |
Đối tượng vay | Vay tiêu dùng; mua, sửa chữa nhà ở, mua ô tô,… | Khách hàng cá nhân đang có dư nợ vay tại ngân hàng khác. Khách hàng đã tất toán dư nợ TDH tại ngân hàng khác trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm thẩm định. |
Ngoài áp dụng khung lãi suất trên, Vietinbank còn ưu đãi giảm thêm 0,2%/năm cho từng kỳ hạn với khách hàng đáp ứng điều kiện:
- Khoản vay từ 3 tỷ trở lên
- Khách hàng tham gia gói bảo hiểm
- Khách hàng nhận lương qua Vietinbank tối thiểu 3 tháng gần nhất.
Về mức lãi suất sau ưu đãi, phí trả nợ trước hạn và phương thức trả nợ, Vietinbank quy định như sau:
- Lãi suất sau ưu đãi: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + biên độ 3,5%, không thấp hơn sàn lãi suất cho vay tiêu dùng theo quy định Vietinbank từng thời kỳ.
- Phí trả nợ trước hạn: Theo quy định của Vietinbank từng thời kỳ.
- Phương thức trả nợ: Gốc trả linh hoạt theo nhu cầu thực tế của khách hàng, lãi vay tính theo dư nợ vay và số ngày vay thực tế.

Khách hàng có thể đến trực tiếp chi nhánh, PGD để được tư vấn về lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện nay. Ảnh: Thanhnien
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
Có hai cách tính lãi suất phổ biến hiện nay là tính lãi suất trên dư nợ gốc và tính lãi suất trên dư nợ giảm dần. Trong đó, trên các hợp đồng vay mua nhà, phương thức tính lãi suất thường là tính theo dư nợ giảm dần.
Công thức tính như sau:
- Tiền lãi tháng n = Dư nợ gốc còn lại tại tháng n × Lãi suất (%/năm)
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay ban đầu / Số tháng vay
- Tổng tiền phải trả tháng n = Tiền gốc hàng tháng + Tiền lãi tháng n
Ví dụ về cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietinbank:
- Số tiền vay: 500,000,000 VNĐ
- Thời gian vay: 12 tháng
- Lãi suất năm: 6,1%/năm
Cách tính như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 500,000,000 / 12 = 41,666,667 VND
- Tiền lãi tháng đầu = (500,000,000 x 6,1%) / 12 = 2,541,667 VND
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (500,000,000 – 41,666,667) x 6,1% / 12 = 2,329,861 VND
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (500,000,000 – 41,666,667 – 41,666,667) x 6,1% / 12 = 2,118,056 VND
# | Kì trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
0 | 6/11/2025 | ||||
1 | 7/11/2025 | 458,333,333 | 41,666,667 | 2,541,667 | 44,208,333 |
2 | 8/11/2025 | 416,666,667 | 41,666,667 | 2,329,861 | 43,996,528 |
3 | 9/11/2025 | 375,000,000 | 41,666,667 | 2,118,056 | 43,784,722 |
4 | 10/11/2025 | 333,333,333 | 41,666,667 | 1,906,250 | 43,572,917 |
5 | 11/11/2025 | 291,666,667 | 41,666,667 | 1,694,444 | 43,361,111 |
6 | 12/11/2025 | 250,000,000 | 41,666,667 | 1,482,639 | 43,149,306 |
7 | 1/11/2026 | 208,333,333 | 41,666,667 | 1,270,833 | 42,937,500 |
8 | 2/11/2026 | 166,666,667 | 41,666,667 | 1,059,028 | 42,725,694 |
9 | 3/11/2026 | 125,000,000 | 41,666,667 | 847,222 | 42,513,889 |
10 | 4/11/2026 | 83,333,333 | 41,666,667 | 635,417 | 42,302,083 |
11 | 5/11/2026 | 41,666,667 | 41,666,667 | 423,611 | 42,090,278 |
12 | 6/11/2026 | 0 | 41,666,667 | 211,806 | 41,878,472 |
Tổng tiền | 500,000,000 | 16,520,833 | 516,520,833 |
Trên đây Batdongsan.com.vn đã cập nhật lãi suất ngân hàng VietinBank 2025 mới nhất, bao gồm lãi suất tiết kiệm Vietinbank và lãi suất vay ngân hàng Vietinbank. Lưu ý, thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, mức lãi suất có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết lãi suất ngân hàng VietinBank mới nhất, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với văn phòng giao dịch VietinBank gần nhất.