Aa

Lãi suất Agribank 2025: cập nhật lãi suất tiết kiệm và cho vay mới nhất

Thứ Tư, 06/08/2025 - 14:39

Đối với khoản tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng, Agribank hiện đang niêm yết mức lãi suất cao nhất trong nhóm các ngân hàng thương mại nhà nước. Ở mảng cho vay mua nhà, ngân hàng tiếp tục triển khai gói vay với lãi suất cố định 5,5%/năm trong 3 năm đầu. Thông tin về biểu lãi suất ngân hàng Agribank sẽ được cập nhật chi tiết trong bài viết.

1. Khung lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank

Với mạng lưới giao dịch trải rộng khắp cả nước, Agribank triển khai nhiều sản phẩm tiền gửi đa dạng, từ ngắn hạn đến dài hạn, đáp ứng nhu cầu linh hoạt của từng nhóm khách hàng.
Sau đây chúng tôi sẽ cập nhật bảng lãi suất tiết kiệm Agribank 2025 dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp gửi tiền tại ngân hàng. Cùng xem kỳ hạn nào đang có mức lãi suất tốt nhất.

Lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay (dành cho khách hàng cá nhân)

Theo cập nhật mới nhất, biểu lãi suất Agribank áp dụng chung cho tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là 0,2%/năm.
Nếu gửi có kỳ hạn tại quầy, lĩnh lãi cuối kỳ, khung lãi suất tiết kiệm Agribank niêm yết từ 2,1-4,8%/năm, trong đó, mức lãi suất cao nhất 4,8%/năm áp dụng cho kỳ hạn gửi 24 tháng.
Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng Agribank cho từng kỳ hạn như sau:
  • Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
  • Lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
  • Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 3,5%/năm
  • Kỳ hạn từ 12-18 tháng: 4,7%/năm
  • Kỳ hạn 24 tháng: 4,8%/năm
Chi tiết biểu lãi suất tiền gửi Agribank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy trong tháng 08/2025:
Kì hạnVND
Không kỳ hạn0,2%
1 Tháng2,1%
2 Tháng2,1%
3 Tháng2,4%
4 Tháng2,4%
5 Tháng2,4%
6 Tháng3,5%
7 Tháng3,5%
8 Tháng3,5%
9 Tháng3,5%
10 Tháng3,5%
11 Tháng3,5%
12 Tháng4,7%
13 Tháng4,7%
15 Tháng4,7%
18 Tháng4,7%
24 Tháng4,8%
Tiền gửi thanh toán0,2%

Lãi suất tiết kiệm Agribank (dành cho khách hàng doanh nghiệp)

Trong tháng 8, lãi suất gửi tiền Agribank áp dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp niêm yết từ 2,1-4,5%/năm. Khung lãi suất này đã được Agribank điều chỉnh trong tháng cuối cùng của năm 2024 và tiếp tục duy trì đến hiện tại.
  • Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
  • Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
  • Kỳ hạn 6-11 tháng: 3,4%/năm
  • Kỳ hạn dài từ 12-24 tháng: 4,5%/năm.
  • Tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán: 0,2%/năm
Chi tiết bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật tháng 08/2025:
Kì hạnVND
Không kỳ hạn0,2%
1 Tháng2,1%
2 Tháng2,1%
3 Tháng2,4%
4 Tháng2,4%
5 Tháng2,4%
6 Tháng3,4%
7 Tháng3,4%
8 Tháng3,4%
9 Tháng3,4%
10 Tháng3,4%
11 Tháng3,4%
12 Tháng4,5%
13 Tháng4,5%
15 Tháng4,5%
18 Tháng4,5%
24 Tháng4,5%
Tiền gửi thanh toán0,2%

Hướng dẫn cách tính lãi gửi tiết kiệm Agribank

Ngoài cập nhật bảng lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay, dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính lãi gửi tiết kiệm để bạn có thể tự ước tính khoản tiền lãi nhận được cho mọi khoản tiền gửi. Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank như sau:

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng sẽ chủ động chọn kỳ hạn gửi tiền và được hưởng mức lãi suất tương ứng với kỳ hạn đó. Khách hàng nhận đủ tiền lãi nếu rút tiền đúng vào ngày đáo hạn, nếu tất toán trước hạn, lãi suất sẽ được tính theo mức không kỳ hạn là 0,2%/năm.
  • Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
  • Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
  • Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi
Ví dụ cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Agribank với khoản tiền gửi có kỳ hạn:
Bạn gửi 50 triệu tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3,5%/năm. Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là: Tiền lãi = 50,000,000 x 3,5% / 12 x 6 tháng = 875,000 VND.
Hoặc ví dụ, bạn gửi 50 triệu tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, nhưng sau 6 tháng bạn rút tiền (tạm tính số ngày gửi thực là 180 ngày). Vậy bạn chỉ được tính lãi suất không kỳ hạn là 0,2%/năm, với số tiền lãi là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,2% x 180/365 = 49,315 VND.

Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn:

Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Agribank với khoản gửi không kỳ hạn:
Bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng không kỳ hạn tại ngân hàng với mức lãi 0,2%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng, tạm tính 180 ngày. Dựa vào công thức trên, cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau: Tiền lãi = 100,000,000 x 0,2% x 180/365 = 98,630 VND. Tức là, nếu gửi 100 triệu đồng không kỳ hạn tại Agribank, sau 6 tháng số tiền lãi bạn nhận được khoảng 98,630 đồng.
Lưu ý, ở các ví dụ trên chúng tôi đã giả định thời gian bạn gửi 6 tháng tương ứng với 180 ngày. Tuy nhiên, số ngày thực gửi có thể thay đổi tùy vào thời điểm bạn mở sổ tiết kiệm, bởi như tháng 2 chỉ có 28 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Ngoài ra, công thức tính tiền lãi trên chưa bao gồm các phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên, trên thực tế, số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Lãi suất Agribank 2025: cập nhật lãi suất tiết kiệm và cho vay mới nhất- Ảnh 1.

Lãi suất Agribank 2025 cao nhất hiện nay là 4,8%/năm áp dụng tại kỳ hạn gửi 24 tháng. Ảnh: thitruongtaichinhtiente

100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Ở trên bạn đã cập nhật bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank cho các kỳ hạn và nắm được cách tính lãi suất gửi tiết kiệm. Vậy nếu số tiền 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Giả dụ bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 4,7%/năm.
Số tiền lãi bạn nhận được sau khi tất toán là: 100,000,000 x 4,7%/12 x 12 = 4,700,000 VND
Ngoài ra, chúng tôi cũng đã tính toán mức lãi bạn nhận được nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn 1 – 24 tháng để bạn so sánh, chọn ra kỳ hạn gửi có mức sinh lời tốt nhất.
Kỳ hạnLãi suất Agribank (%/năm)Công thức tính lãiSố tiền lãi (VND)
1 tháng2,1%(100,000,000 x 2,1%)/12 x 1175,000
3 tháng2,4%(100,000,000 x 2,4%)/12 x 3600,000
6 tháng3,5%(100,000,000 x 3,5%)/12 x 61,750,000
9 tháng3,5%(100,000,000 x 3,5%)/12 x 92,625,000
12 tháng4,7%(100,000,000 x 4,7%)/12 x 124,700,000
18 tháng4,7%(100,000,000 x 4,7%)/12 x 187,050,000
24 tháng4,8%(100,000,000 x 4,8%)/12 x 249,600,000
Bảng tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Agribank

1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Nếu gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, lãi suất 2,2%/năm, khi đó số tiền lãi khách hàng nhận được là: (1,000,000,000 x 2,2%)/12 tháng x 1 tháng = 1,833,333 VNĐ.
Tương tự, nếu gửi 1 tỷ đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đang áp dụng là 4,7%/năm, khi đó số tiền lãi là: (1,000,000,000 x 4,7%)/12 tháng x 12 tháng = 47,000,000 VND
Sau đây là khoản tiền lãi tương ứng khi khách hàng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn từ 1 – 24 tháng:
Kỳ hạnLãi suất Agribank (%/năm)Công thức tính lãiSố tiền lãi (VND)
1 tháng2,1%(1 tỷ x 2,1%)/12 x 11,750,000
3 tháng2,4%(1 tỷ x 2,4%)/12 x 36,000,000
6 tháng3,5%(1 tỷ x 3,5%)/12 x 617,500,000
9 tháng3,5%(1 tỷ x 3,5%)/12 x 926,250,000
12 tháng4,7%(1 tỷ x 4,7%)/12 x 1247,000,000
18 tháng4,7%(1 tỷ x 4,7%)/12 x 1870,500,000
24 tháng4,8%(1 tỷ x 4,7%)/12 x 2496,000,000
Số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank
Lãi suất Agribank 2025: cập nhật lãi suất tiết kiệm và cho vay mới nhất- Ảnh 2.

Khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank. Ảnh: nguoiquansat.vn

2. Lãi suất vay ngân hàng Agribank 2025 mới nhất

Lãi suất vay ngân hàng Agribank 2025 có thể khác nhau tùy đối tượng vay, thời điểm vay và chương trình áp dụng. Sau đây là một số chương trình ưu đãi lãi suất đang được triển khai tại ngân hàng Agribank trong tháng 8/2025.

Lãi suất vay Agribank (gói vay mua nhà cho người trẻ dưới 35 tuổi)

Agribank triển khai chương trình vay mua nhà dành riêng cho khách hàng cá nhân là công chức, viên chức và người lao động dưới 35 tuổi với quy mô 10.000 tỷ đồng, chương trình kéo dài đến hết 31/12/2025.
Theo đó, người vay có thể sử dụng chính căn nhà dự định mua để thế chấp vay vốn. Ưu điểm của gói vay là cơ chế trả nợ gốc linh hoạt, cho phép khách hàng thanh toán số tiền nhỏ trong những năm đầu và điều chỉnh tăng dần theo thu nhập thực tế, giúp giảm áp lực trả nợ ban đầu.
  • Lãi suất ưu đãi: cố định 5,5%/năm trong 03 năm đầu.
  • Hạn mức cho vay: 75% nhu cầu vốn khi thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay; hoặc 100% nhu cầu vốn nếu khách hàng có tài sản bảo đảm khác.
  • Thời hạn vay: Tối đa 40 năm.
  • Thời gian ân hạn nợ gốc: Khách hàng được miễn trả nợ gốc lên tới 60 tháng.
  • Điều kiện cho vay: Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của Chương trình.
  • Các ưu đãi khác đi kèm:
    • Miễn phí quản lý tài khoản năm đầu;
    • Miễn phí phát hành thẻ (bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng);
    • Miễn phí thường niên thẻ năm đầu tiên;
    • Miễn phí thu hộ, thanh toán hóa đơn trên ứng dụng Agribank Plus.
  • Thời gian áp dụng: Từ 02/4/2025 đến 31/12/2025.

Lãi suất vay mua nhà ở xã hội Agribank (dành cho khách hàng dưới 35 tuổi)

Agribank vừa triển khai chương trình cho vay ưu đãi mua nhà ở xã hội dành cho người trẻ dưới 35 tuổi, với quy mô lên tới 10.000 tỷ đồng. Chương trình áp dụng từ ngày 30/5/2025 đến hết ngày 31/12/2030 hoặc đến khi hết hạn mức.
  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi có nhu cầu vay vốn để mua nhà ở xã hội thuộc các dự án do Bộ Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố công bố. Mỗi khách hàng (hoặc vợ/chồng) chỉ được tham gia vay vốn một lần để mua một căn hộ thuộc danh mục dự án được phê duyệt.
  • Lãi suất ưu đãi:
    • Trong 5 năm đầu, lãi suất thấp hơn 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank). Trong 10 năm tiếp theo, lãi suất thấp hơn 1% so với lãi suất trung dài hạn bình quân của 4 ngân hàng trên.
    • Lãi suất 5,9%/năm (áp dụng từ 01/7/2025 đến ngày 31/12/2025, sau đó, định kỳ 6 tháng NHNN sẽ thông báo lãi suất cho vay trong thời gian ưu đãi cho các ngân hàng tham gia Chương trình này).
  • Thời hạn vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tối đa 15 năm kể từ ngày giải ngân.
  • Phương thức vay: cho vay từng lần.
  • Điều kiện vay:
    • Khách hàng cần đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của Agribank.
    • Thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định pháp luật.
    • Chỉ được tham gia chương trình vay này một lần duy nhất để mua một căn hộ thuộc dự án hợp lệ.
Theo số liệu tại Hội nghị triển khai Nghị quyết 201/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển cho nhà ở xã hội và rà soát đánh giá tình hình phát triển nhà ở xã hội 5 tháng đầu năm, kế hoạch triển khai các tháng cuối năm 2025, tính đến tháng 05/2025, trên địa bàn cả nước đã có 117 dự án hoàn thành, hoàn thành một phần với quy mô 85.275 căn; 159 dự án khởi công xây dựng với quy mô 135.563 căn, 419 dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư với quy mô 419.013 căn.
Trước đó, ngày 3/4/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”. Mục tiêu đến năm 2030, hoàn thành khoảng 1 triệu căn nhà ở xã hội.

Lãi suất vay mua nhà Agribank (gói phổ thông)

Từ ngày 20/7/2025 đến hết 31/12/2025, Agribank triển khai gói tín dụng ưu đãi trị giá 10.000 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân vay trung và dài hạn để mua nhà, nhận chuyển nhượng đất, xây mới, sửa chữa hoặc hoàn thiện nhà ở. Chi tiết chương trình như sau:
  • Lãi suất ưu đãi:
    • 5,5%/năm cố định 6 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 18 tháng).
    • 6,2%/năm cố định 12 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 36 tháng).
    • 6,5%/năm cố định 24 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 60 tháng).
  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu mua, xây dựng, sửa chữa, cải tạo hoặc hoàn thiện nhà ở.
  • Mục đích vay: Mua nhà ở; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Xây dựng, sửa chữa, cải tạo, hoàn thiện nhà ở theo phương thức cho vay từng lần.
  • Điều kiện vay: Đáp ứng đầy đủ quy định cho vay hiện hành của Agribank và điều kiện của chương trình.

Lãi suất vay ngân hàng Agribank trả nợ trước hạn khoản vay tại ngân hàng khác

  • Đối tượng áp dụng: Khách hàng doanh nghiệp có khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác muốn chuyển sang Agribank.
  • Mục đích vay: Vay trả nợ trước hạn khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác.
  • Lãi suất vay ưu đãi:
    • Ngắn hạn: từ 2,4%/năm (áp dụng có điều kiện khi khách hàng sử dụng đa dạng dịch vụ trong đó có duy trì tiền gửi USD).
    • Trung và dài hạn: từ 6,0%/năm, cố định lên đến 24 tháng.
  • Thời hạn vay: Linh hoạt, phù hợp nhu cầu vay vốn cụ thể của khách hàng.
  • Thời gian áp dụng ưu đãi: Từ nay đến hết ngày 31/12/2025.
Lưu ý: Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ.
Lãi suất Agribank 2025: cập nhật lãi suất tiết kiệm và cho vay mới nhất- Ảnh 3.

Agribank đang triển khai nhiều gói vay ưu đãi cho khách hàng. Ảnh: vietnambiz

Xem thêm:

Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank

Người vay có thể dựa vào số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay để tự tính toán tiền lãi phải trả mỗi tháng. Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:

Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:

Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay / 12
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay / 12
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
  • Tiền gốc trả hàng tháng = 300,000,000 / 12 = 25,000,000 VND
  • Tiền lãi tháng đầu = (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 VND
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (300,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,604,167 VND
  • Tiền lãi tháng thứ 3 = (300,000,000 – 25,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,458,333 VND
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Hoặc bạn có thể xem thêm bảng tính lãi suất ngân hàng Agribank theo dư nợ giảm dần dưới đây để nắm bắt rõ hơn:
ThángSố gốc còn lạiGốcLãiTổng tiền trả cả lãi và gốc
1275,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
2250,000,00025,000,0001,604,16726,604,167
3225,000,00025,000,0001,458,33326,458,333
4200,000,00025,000,0001,312,50026,312,500
5175,000,00025,000,0001,166,66726,166,667
6150,000,00025,000,0001,020,83326,020,833
7125,000,00025,000,000875,00025,875,000
8100,000,00025,000,000729,16725,729,167
975,000,00025,000,000583,33325,583,333
1050,000,00025,000,000437,50025,437,500
1125,000,00025,000,000291,66725,291,667
12025,000,000145,83325,145,833
Tổng tiền300,000,00011,375,000311,375,000

Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:

Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ cố định và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều theo tháng + Tiền lãi cố định hàng tháng
Ví dụ: Cũng với khoản vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng nếu tính theo dư nợ ban đầu như sau:
  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 300,000,000 / 12 = 25,000,000 VND
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 VND
  • Số tiền trả hàng tháng cố định trong suốt thời gian vay là: 25,000,000 + 1,750,000 = 26,750,000 VND
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
ThángSố gốc còn lạiGốcLãiTổng tiền
1275,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
2250,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
3225,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
4200,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
5175,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
6150,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
7125,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
8100,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
975,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
1050,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
1125,000,00025,000,0001,750,00026,750,000
12025,000,0001,750,00026,750,000
Tổng tiền300,000,00021,000,000321,000,000

So sánh 2 cách tính 

Theo công thức tính tiền lãi phải trả khi vay ngân hàng theo 2 cách kể trên, cùng với bảng ví dụ thực tế, có thể thấy, trường hợp người vay muốn trả ít tiền lãi hơn và có khả năng chi trả linh hoạt thì vay theo dư nợ giảm dần là lựa chọn hợp lý, đặc biệt với những khoản vay lớn và thời hạn vay dài như vay mua nhà.
Ngược lại, nếu người vay muốn chủ động nắm bắt được khoản tiền lãi phải trả mỗi tháng trong suốt thời gian vay thì có thể chọn vay theo dư nợ ban đầu. Hình thức này phù hợp hơn cho các nhu cầu vay mua đồ gia dụng, vay cá nhân trả góp trong thời gian ngắn khoảng dưới 12 tháng.
Dưới đây là phần so sánh chi tiết giữa hai cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần và dư nợ ban đầu:
Tiêu chí so sánhTính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ ban đầuTính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãiLãi suất tính trên tổng số tiền vay ban đầu và không thay đổi mỗi thángLãi suất tính trên số tiền còn lại sau mỗi kỳ thanh toán
Số tiền trả hàng thángCố địnhGiảm dần theo thời gian
Tổng tiền lãi phải trả21.000.00011.375.000
Ưu điểmSố tiền lãi phải trả mỗi tháng không đổi, dễ tính toán, dễ quản lý tài chínhGiảm áp lực tài chính theo thời gian
Nhược điểmTổng tiền lãi phải trả cao hơnBan đầu phải trả số tiền cao hơn
Như vậy, Batdongsan.com.vn đã cập nhật đến bạn bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất 2025, bao gồm lãi suất tiết kiệm Agribank và lãi suất vay ngân hàng Agribank. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đưa ra được lựa chọn tốt nhất cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn của mình.
*Thông tin về lãi suất Agribank 2025 trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.
Ý kiến của bạn
Bình luận
Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Thương hiệu dẫn đầu

Lên đầu trang
Top