1. Lãi suất tiết kiệm Vietcombank hôm nay
Lãi suất tiền gửi Vietcombank (dành cho khách hàng cá nhân)
Kỳ hạn | Lãi suất gửi tại quầy | Lãi suất gửi online |
Không kỳ hạn | 0,1% | |
7 ngày | 0,2% | |
14 ngày | 0,2% | 0,2% |
1 tháng | 1,6% | 1,6% |
2 tháng | 1,6% | |
3 tháng | 1,9% | 1,9% |
6 tháng | 2,9% | 2,9% |
9 tháng | 2,9% | 2,9% |
12 tháng | 4,6% | 4,6% |
24 tháng | 4,7% | 4,7% |
36 tháng | 4,7% | |
48 tháng | 4,7% | |
60 tháng | 4,7% |
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank (dành cho khách hàng doanh nghiệp)
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 tháng | 1,5% |
2 tháng | 1,5% |
3 tháng | 1,8% |
6 tháng | 2,8% |
9 tháng | 2,8% |
12 tháng | 4,1% |
24 tháng | 4,2% |
36 tháng | 4,2% |
48 tháng | 4,2% |
60 tháng | 4,2% |
Cách tính lãi suất tiết kiệm Vietcombank năm 2025
Cách tính lãi suất không kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế / 365
Ví dụ:
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Ngoại thương Vietcombank hiện là 0,1%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng gửi tiền, tạm tính là 180 ngày. Dựa vào công thức trên, tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,1% x 180/365 = 24,658 VNĐ.
Lưu ý, ví dụ trên đã giả định mỗi tháng có 30 ngày, thời gian gửi tiền trong 6 tháng là 180 ngày, tuy nhiên số ngày thực gửi có thể thay đổi. Ví dụ như tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Chưa kể một số ngân hàng còn thu thêp phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên số tiền lãi thực nhận có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định. Tuy nhiên, chỉ khi rút tiền đúng kỳ hạn thì mới nhận được đủ tiền lãi. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi / 365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
- Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi

Lãi suất ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank được nhiều khách hàng quan tâm. Ảnh: Vietcombank
Gửi 10 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Vietcombank?
100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Kỳ hạn | Lãi suất Vietcombank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1,6% | (100,000,000 x 1,6%)/12 x 1 | 133,333 |
3 tháng | 1,9% | (100,000,000 x 1,9%)/12 x 3 | 475,000 |
6 tháng | 2,9% | (100,000,000 x 2,9%)/12 x 6 | 1,450,000 |
9 tháng | 2,9% | (100,000,000 x 2,9%)/12 x 9 | 2,175,000 |
12 tháng | 4,6% | (100,000,000 x 4,6%)/12 x 12 | 4,600,000 |
24 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 24 | 9,400,000 |
50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Kỳ hạn | Lãi suất Vietcombank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1,6% | (50,000,000 x 1,6%)/12 x 1 | 66,667 |
3 tháng | 1,9% | (50,000,000 x 1,9%)/12 x 3 | 237,500 |
6 tháng | 2,9% | (50,000,000 x 2,9%)/12 x 6 | 725,000 |
9 tháng | 2,9% | (50,000,000 x 2,9%)/12 x 9 | 1,087,500 |
12 tháng | 4,6% | (50,000,000 x 4,6%)/12 x 12 | 2,300,000 |
24 tháng | 4,7% | (50,000,000 x 4,7%)/12 x 24 | 4,700,000 |
2. Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank 2025
Lãi suất vay mua nhà Vietcombank – gói vay "nhà mới thành đạt"
- Lãi suất cố định chỉ từ 5,2%/năm trong 3 năm đầu.
- Thời gian vay: tối đa 40 năm.
- Chính sách miễn trả gốc lên tới 5 năm, trong thời gian này khách hàng chỉ cần trả lãi.
- Hạn mức vay tối đa 70% giá trị tài sản, người vay có thể sử dụng chính ngôi nhà dự định sở hữu làm tài sản thế chấp.
- Điều kiện tham gia:
- Là công dân Việt Nam trong độ tuổi từ 20 đến 35.
- Hiện đang làm việc tại các Đơn vị sử dụng lao động với tư cách là người lao động, cán bộ, công chức hoặc viên chức. Thu nhập từ lương được chi trả qua tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
- Có Hợp đồng lao động hoặc Quyết định tuyển dụng với thời hạn từ 01 năm trở lên, hoặc không xác định thời hạn/không ghi thời hạn kết thúc.
- Đáp ứng các điều kiện cấp tín dụng theo quy định của Vietcombank.
- Hồ sơ cần chuẩn bị:
- CCCD/Giấy tờ pháp lý khách có giá trị tương đương còn hiệu lực của Khách hàng
- Đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân
- Hồ sơ/Thông tin cư trú của Khách hàng
Chương trình "lãi suất cạnh tranh" và "an tâm lãi suất"
- Lãi suất: Chỉ từ 3,99%/năm.
- Đối tượng: Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp SME.
- Mục đích vay: Mua bất động sản, xây/sửa nhà, mua ô tô, tiêu dùng, sản xuất kinh doanh.
- Quy mô chương trình: 270.000 tỷ đồng.
- Khách hàng có thể lựa chọn các mức cố định lãi suất theo thời gian: 06 tháng – 09 tháng – 12 tháng – 18 tháng – 24 tháng – 36 tháng – 60 tháng.
- Thời gian áp dụng: Từ 01/04/2025 – 31/03/2026 hoặc đến khi hết ngân sách.
- Phí trả nợ trước hạn Vietcombank:
- 3 năm đầu tiên: 1% của số tiền trả trước hạn
- Từ năm thứ 4 đến hết năm thứ 5: 0,5% của số tiền trả trước hạn
- Từ năm thứ 6: miễn phí
- Điều kiện vay:
- Có tài sản bảo đảm bằng chính căn nhà mua hoặc tài sản thế chấp có giá trị khác
- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng, không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
- Có thu nhập ổn định
- Hạn mức, thời hạn vay:
- Thời hạn cho vay: Tối đa 30 năm
- Hạn mức cho vay: 70% giá trị căn nhà nếu thế chấp bằng chính căn nhà đó; hoặc 90% giá trị căn nhà nếu đảm bảo bằng tài sản bất động sản khác (nhưng không vượt quá 8% giá trị định giá tài sản đảm bảo).
Lãi suất vay kinh doanh ngắn hạn tại Vietcombank
- Lãi suất: Từ 4,6%/năm.
- Đối tượng: Cá nhân, hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh.
- Quy mô chương trình: 250.000 tỷ đồng.
Lãi suất Vietcombank theo chương trình ưu đãi cho doanh nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn xanh
- Lãi suất: Từ 4,2%/năm.
- Đối tượng: Doanh nghiệp SME đạt các chứng nhận VietGap, GlobalGap, ISO, HACCP, OCOP,…
- Mục đích: Vay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh xanh.
- Quy mô: 10.000 tỷ đồng.
- Thời gian áp dụng: Từ 01/04/2025 – 31/03/2026 hoặc đến khi hết ngân sách.
Lãi suất vay tín chấp Vietcombank
- Lãi suất: Từ 6,0%/năm tùy vị trí công việc.
- Đối tượng: Cán bộ, công nhân viên có thu nhập ổn định và nhận lương qua Vietcombank.
- Mục đích: Vay tiêu dùng không cần tài sản đảm bảo.
- Thời gian áp dụng: 01/04/2025 – 31/03/2026 hoặc đến khi hết ngân sách.

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank ở mức thấp trong toàn hệ thống. Ảnh: Vietcombank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank năm 2025
Tính theo dư nợ giảm dần (thường áp dụng cho khoản vay thế chấp mua nhà, mua xe)
- Tiền gốc hàng tháng = Tổng số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay / Thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay /Thời hạn vay
- Tiền gốc trả hàng tháng = 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (100.000.000 – 8.333.333) x 7% / 12 = 534.722 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (100.000.000 – 8.333.333 – 8.333.333) x 7% / 12 = 486.111 đồng
- Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Số tiền phải trả hàng tháng là tổng của 2 khoản trên = 8.916.667 đồng

Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng Vietcombank. Ảnh: theinvestor.vn