1. Mức lãi suất tiết kiệm BIDV hiện nay
Mức lãi suất ngân hàng BIDV áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng trong tháng 7/2025 dao động quanh ngưỡng 1,6-4,9%/năm, khách hàng doanh nghiệp từ 1,6-4,2%/năm.
Sau đây là bảng lãi suất BIDV 2025 chi tiết:
Lãi suất ngân hàng BIDV năm 2025 tại quầy
Lãi suất gửi tiết kiệm BIDV tại quầy dành cho khách hàng cá nhân cao nhất là 4,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi từ 24-36 tháng. Nếu gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 0,1%/năm cho tất cả các hạn mức.
Bảng lãi suất huy động BIDV dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy trong tháng 07/2025:
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,1% |
1 Tháng | 1,6% |
2 Tháng | 1,6% |
3 Tháng | 1,9% |
5 Tháng | 1,9% |
6 Tháng | 3,0% |
9 Tháng | 3,0% |
12 Tháng | 4,7% |
13 Tháng | 4,7% |
15 Tháng | 4,7% |
18 Tháng | 4,7% |
24 Tháng | 4,8% |
36 Tháng | 4,8% |
Lãi suất gửi tiết kiệm online BIDV 2025
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy, khách hàng có thể gửi tiết kiệm theo hình thức trực tuyến tại ngân hàng BIDV thông qua ứng dụng BIDV SmartBanking hoặc tại địa chỉ Smartbanking.bidv.com.vn. Khung lãi suất ngân hàng BIDV online niêm yết cao hơn khung lãi suất gửi tại quầy từ 0,1-0,4 điểm %. Cụ thể, nếu gửi online tại BIDV, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất từ 2,0-4,9%/năm, trong đó, lãi suất cao nhất là 4,9%/năm cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng.
Sau đây là biểu lãi suất ngân hàng BIDV 2025 mới nhất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền online. Bảng có thêm cột thể hiện sự chênh lệch lãi suất so với hình thức gửi tiền tại quầy cho khách hàng tiện so sánh.
Kỳ hạn | Lãi suất | So sánh với lãi suất tại quầy |
1 Tuần | 0,3% | + 0,2% |
2 Tuần | 0,3% | + 0,2% |
3 Tuần | 0,3% | + 0,2% |
1 Tháng | 2,0% | + 0,4% |
2 Tháng | 2,0% | + 0,4% |
3 Tháng | 2,3% | + 0,4% |
4 Tháng | 2,3% | + 0,4% |
5 Tháng | 2,3% | + 0,4% |
6 Tháng | 3,3% | + 0,3% |
7 Tháng | 3,3% | + 0,3% |
8 Tháng | 3,3% | + 0,3% |
9 Tháng | 3,3% | + 0,3% |
10 Tháng | 3,3% | + 0,3% |
11 Tháng | 3,3% | + 0,3% |
12 Tháng | 4,7% | |
13 Tháng | 4,7% | |
15 Tháng | 4,7% | |
18 Tháng | 4,7% | |
24 Tháng | 4,9% | + 0,1% |
36 Tháng | 4.9% | + 0,1% |
Biểu lãi suất ngân hàng BIDV 2025 được nhiều khách hàng quan tâm. Ảnh: BIDV
Lãi suất tiết kiệm BIDV dành cho khách hàng doanh nghiệp
Kỳ hạn | Lãi suất |
1 tháng | 1.6% |
2 tháng | 1.6% |
3 tháng | 1.9% |
4 tháng | 1.9% |
5 tháng | 1.9% |
6 tháng | 2.9% |
7 tháng | 2.9% |
8 tháng | 2.9% |
9 tháng | 2.9% |
10 tháng | 2.9% |
11 tháng | 2.9% |
12 tháng | 4.2% |
24 tháng | 4.2% |
36 tháng | 4.2% |
48 tháng | 4.2% |
60 tháng | 4.2% |
BIDV áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất là 4,9%/năm. Ảnh: BIDV
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng BIDV năm 2025
Tùy vào hình thức gửi và thời điểm nhận lãi sẽ có công thức tính lãi suất riêng. Sau đây là những cách tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng BIDV:
Cách Tính Lãi Nếu Gửi Có Kỳ Hạn:
- Lãi theo ngày= Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi / 365
- Lãi theo tháng = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ: Bạn gửi 300 triệu kỳ hạn 6 tháng tại quầy BIDV, hưởng lãi suất 3,0%/năm. Khi đó, bạn có thể tính lãi suất theo ngày hoặc theo tháng.
Nếu tính theo ngày, số tiền lãi sẽ được tính dựa trên số ngày thực tế của 3 tháng đó. Ví dụ, bạn gửi 6 tháng, từ 1/7/2025 đến 1/1/2026 (184 ngày), khi đó tiền lãi được tính như sau: Tiền lãi = 300,000,000 x 3,0% x 184/365= 4,536,986 VND.
Trường hợp tính theo tháng, số tiền lãi sẽ được tính dựa trên lãi suất hàng tháng nhân với số tháng gửi: Tiền lãi = 300,000,000 x 3,0% / 12 x 6 = 4,500,000 VND.
Cách Tính Lãi Nếu Gửi Không Kỳ Hạn:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi/365
Công thức này sẽ tính lãi khi khách hàng rút tiền trước kỳ hạn. Khi rút trước hạn thì khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, mức lãi suất này tại BIDV hiện đang là 0,1%/năm. So với lãi suất được hưởng khi tới kỳ hạn rút thì mức lãi suất này thấp hơn nhiều. Do đó, khách hàng nên cân nhắc, hạn chế rút tiền trước kỳ hạn vì sẽ làm mất đi một khoản lãi không nhỏ.
Ví dụ:
Bạn gửi 300 triệu vào BIDV kỳ hạn 6 tháng, từ 1/3/2025 đến 1/9/2025. Tuy nhiên, ngày 10/5 bạn rút tiền, số ngày gửi thực tế chỉ được 71 ngày. Như vậy, bạn đã rút tiền trước hạn nên chỉ được tính lãi không kỳ hạn là 0,1%/năm. Khi đó, số tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 300,000,000 × 0,1% × 71 / 365 ≈ 58,356 VND. So sánh với lãi có kỳ hạn (3,0%/năm), bạn đã mất hơn 4,4 triệu đồng do rút sớm. Đây là ví dụ rõ ràng cho thấy vì sao không nên rút tiền trước hạn nếu không thực sự cần thiết.
Gửi ngân hàng BIDV 100 triệu lãi bao nhiêu?
Kỳ hạn | Lãi suất BIDV (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1,6% | (100,000,000 x 1,6%)/12 x 1 | 133,333 |
3 tháng | 1,9% | (100,000,000 x 1,9%)/12 x 3 | 475,000 |
6 tháng | 3,0% | (100,000,000 x 3,0%)/12 x 6 | 1,500,000 |
9 tháng | 3,0% | (100,000,000 x 3,0%)/12 x 9 | 2,250,000 |
12 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 12 | 4,700,000 |
18 tháng | 4,7% | (100,000,00 x 4,7%)/12 x 18 | 7,050,000 |
24 tháng | 4,8% | (100,000,000 x 4,8%)/12 x 24 | 9,600,000 |
2. Lãi suất vay ngân hàng BIDV 2025 mới nhất
Lãi suất vay mua nhà BIDV 2025 (áp dụng cho khách hàng dưới 35 tuổi)
- Lãi suất: Cố định 5,5%/năm trong 3 năm liên tục. Sau đó, lãi suất thả nổi và được tính theo công thức: lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng + 3,0%. (lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng tại quầy hiện ở mức 4,8%/năm).
- Thời gian vay: Lên đến 40 năm.
- Chính sách ân hạn: Miễn trả gốc trong vòng 5 năm đầu.
- Hạn mức vay: Tối đa 70% giá trị nhà ở dự định mua, hoặc tối đa 50% giá trị đối với nhu cầu vay thuê mua.
- Tài sản thế chấp: Linh hoạt, bao gồm giấy tờ có giá, số dư tiền gửi, nhà ở dự định mua/thuê mua bằng vốn vay, hoặc bất động sản khác đã sở hữu.
- Điều kiện vay:
- Mỗi khách hàng được áp dụng tối đa 01 khoản vay theo Gói tín dụng này để mua/thuê mua 01 căn nhà, dư nợ áp dụng lãi suất hỗ trợ theo gói tối đa là 05 tỷ đồng/khách hàng.
- Khách hàng có lịch sử quan hệ tín dụng tốt; là người trực tiếp đứng tên hoặc đứng tên cùng vợ/chồng sở hữu, sử dụng nhà ở, đất ở vay mua/thuê mua.
- Khách hàng là Người trẻ đủ độ tuổi vay vốn theo quy định đến tối đa 35 tuổi tính theo năm sinh và không có dư nợ vay mua nhà ở tại BIDV tại thời điểm vay.
- Đăng ký vay: Khách hàng có thể đăng ký vay online qua ứng dụng BIDV Home hoặc tại các chi nhánh BIDV trên toàn quốc.
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 26/03/2025 đến hết 31/12/2025.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng BIDV năm 2025
Tính lãi vay theo dư nợ giảm dần (thường áp dụng cho khoản vay thế chấp)
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay/Thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay/Thời hạn vay
- Số tiền gốc bạn cần trả hàng tháng là: 300 triệu /12 tháng = 25,000,000 đồng
- Số tiền lãi tháng đầu tiên = (300 triệu x 8%)/12 tháng = 2,000,000 đồng. Tổng cả lãi và gốc phải trả tháng đầu là 27,000,000 đồng.
- Số tiền lãi tháng thứ 2 = (300 triệu – 25 triệu) x 8%/12 = 1,833,333 đồng. Tổng cả lãi và gốc phải trả tháng thứ 2 là 26,833,333 đồng.
- Số tiền lãi tháng thứ 3 = (275 triệu – 25 triệu) x 8%/12 = 1,666,667 đồng. Tổng cả lãi và gốc phải trả tháng thứ 3 là 26,666,667 đồng.
- Các tháng sau tính tương tự cho đến tháng thứ 12.
Năm | Trả gốc | Trả lãi | Tổng số tiền trả nợ | Số dư cuối kỳ |
Tháng thứ 1 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 275,000,000 |
Tháng thứ 2 | 25,000,000 | 1,833,333 | 26,833,333 | 250,000,000 |
Tháng thứ 3 | 25,000,000 | 1,666,667 | 26,666,667 | 225,000,000 |
Tháng thứ 4 | 25,000,000 | 1,500,000 | 26,500,000 | 200,000,000 |
Tháng thứ 5 | 25,000,000 | 1,333,333 | 26,333,333 | 175,000,000 |
Tháng thứ 6 | 25,000,000 | 1,166,667 | 26,166,667 | 150,000,000 |
Tháng thứ 7 | 25,000,000 | 1,000,000 | 26,000,000 | 125,000,000 |
Tháng thứ 8 | 25,000,000 | 833,333 | 25,833,333 | 100,000,000 |
Tháng thứ 9 | 25,000,000 | 666,667 | 25,666,667 | 75,000,000 |
Tháng thứ 10 | 25,000,000 | 500,000 | 25,500,000 | 50,000,000 |
Tháng thứ 11 | 25,000,000 | 333,333 | 25,333,333 | 25,000,000 |
Tháng thứ 12 | 25,000,000 | 166,667 | 25,166,667 | 0 |
Tổng tiền phải trả | 300,000,000 | 13,000,000 | 313,000,000 |
Tính lãi vay theo dư nợ gốc
- Lãi suất hàng tháng = Lãi suất một năm/ 12 tháng
- Tiền lãi phải trả mỗi tháng = Tiền nợ gốc x Lãi suất hàng tháng
- Số tiền gốc cần trả hàng tháng = 300 triệu/12 tháng = 25,000,000 đồng
- Số tiền lãi cần trả mỗi tháng = (300 triệu x 8%)/12 tháng = 2,000,000 đồng
- Số tiền trả hàng tháng cố định trong suốt thời gian vay = 25,000,000 + 2,000,000 = 27,000,000 đồng.
Năm | Trả gốc | Trả lãi | Tổng số tiền trả nợ | Số dư cuối kỳ |
Tháng thứ 1 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 275,000,000 |
Tháng thứ 2 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 250,000,000 |
Tháng thứ 3 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 225,000,000 |
Tháng thứ 4 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 200,000,000 |
Tháng thứ 5 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 175,000,000 |
Tháng thứ 6 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 150,000,000 |
Tháng thứ 7 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 125,000,000 |
Tháng thứ 8 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 100,000,000 |
Tháng thứ 9 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 75,000,000 |
Tháng thứ 10 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 50,000,000 |
Tháng thứ 11 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 25,000,000 |
Tháng thứ 12 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 0 |
Tổng tiền | 300,000,000 | 24,000,000 | 324,000,000 |
Lãi suất vay BIDV đang rất ưu đãi, chỉ từ 5%/năm Ảnh: BIDV
BIDV là ngân hàng có quy mô hoạt động và mạng lưới giao dịch lớn nhất Việt Nam, được đông đảo khách hàng trong nước cũng như quốc tế đánh giá cao về chất lượng, độ uy tín. Những thông tin về lãi suất ngân hàng BIDV năm 2025, cụ thể là lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất vay ngân hàng Agribank vì thế được nhiều khách hàng quan tâm. Tuy nhiên, mức lãi suất được cập nhật trong bài viết trên đây chỉ mang tính tham khảo vì có thể thay đổi tùy từng chi nhánh, khu vực và thời điểm cụ thể. Vì vậy, khi có nhu cầu, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với ngân hàng BIDV hoặc đến quầy giao dịch tại địa phương để có thông tin chính xác nhất.