Sinh từ ngày Lập xuân 9/1 đến ngày 19/12 năm Canh Ngọ (âm lịch), tức từ ngày 4/2/1990 – 3/2/1991 dương lịch.
Niên mệnh: Lộ Bàng Thổ khắc Tuyền Trung Thủy.
Phong thủy cho nam:
Mệnh quái Khảm, biểu tượng là Nước, thuộc Đông tứ mệnh. Thiên mệnh: Thủy, tương hòa với Niên mệnh cùng hành…, thuộc Đông tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ:
Đông Nam: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới.
Đông: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ. Đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Nam: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội. Lại có tọa ở Đông Bắc được Thiên y chủ về sức khỏe, tốt cả hướng và tọa.
Bắc: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) chủ về bình yên, tốt thứ tư trong Bát trạch. Giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên. Lại có tọa ở Nam được Diên niên chủ về hòa thuận, tốt cả hướng lẫn tọa.
Hướng xấu cho nhà và ban thờ:
Tây Nam: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo. Lại có tọa ở Đông Bắc thuộc Ngũ quỷ rất xấu, hại cả hướng lẫn tọa.
Đông Bắc: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn. Lại có tọa ở Tây Nam thuộc Tuyệt mệnh cực xấu, hại cả hướng lẫn tọa.
Tây Bắc: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc… Tuy nhiên có tọa ở Đông Nam thuộc Sinh khí kéo lại được một phần.
Tây: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của. Tuy nhiên có tọa ở Đông thuộc Thiên y kéo lại một phần.
Hướng tốt đặt bếp giải hung đón cát:
Đông Nam: Sinh khí, chủ về vượng tốt cho con người, cực tốt. Tọa ở Tây Bắc lại hóa giải được khí xấu của Lục sát, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Đông: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Lại có tọa ở Tây hóa giải được khí xấu của Họa hại, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Nam: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Tuy nhiên tọa ở Bắc tiêu tán một phần khí tốt Phục vị, nhưng nhìn chung vẫn có lợi.
Bắc: Phục vị, chủ về bình an, tốt. Tuy nhiên tọa ở Nam làm giảm bớt khí tốt của Diên niên, nhưng nhìn chung vẫn có lợi.
Hướng xấu không nên đặt bếp
Tây Bắc: Lục sát, xấu. Lại có tọa ở Đông Nam sẽ làm tiêu tán khí tốt của Sinh khí, thiệt cả hướng lẫn tọa, không nên đặt bếp.
Tây: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Lại có tọa ở Đông làm tiêu tán khí tốt của Thiên y, không nên đặt bếp.
Tây Nam: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Tuy nhiên tọa ở Đông Bắc hóa giải được Ngũ quỷ, giảm bớt sát khí.
Đông Bắc: Ngũ quỷ, rất xấu. Tuy nhiên tọa ở Tây Nam hóa giải được một phần Tuyệt mệnh, giảm bớt sát khí.
Màu sắc và con số phong thủy
Người quái Khảm có Thiên mệnh Thủy nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, 7 thuộc Kim, sinh cho hành Thủy bản mệnh, tương sinh.
Tốt: Màu đen, xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy, cùng hành với bản mệnh, tương hòa.
Trung bình: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa; dù bị hành bản mệnh khắc, nhưng hành bản mệnh không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc, vì hành Thủy bản mệnh sẽ bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Mộc.
Tối kỵ: Màu vàng, nâu, nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ, khắc hành Thủy bản mệnh, tương khắc.
Phong thủy cho nữ:
Có mệnh quái Cấn, biểu tượng là Núi, thuộc Tây tứ mệnh. Thiên mệnh: Thổ, tương hòa với Niên mệnh cùng hành Thổ, thuộc Tây tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ:
Tây Nam: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới. Tọa ở Đông Bắc lại được Phục vị nên lợi cả hướng và tọa.
Tây Bắc: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ. Đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Tây: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội.
Đông Bắc: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) chủ về bình yên, tốt thứ tư trong Bát trạch. Giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên. Lại có tọa ở Tây Nam được Sinh khí, nên tốt cho cả hướng và tọa.
Hướng xấu cho nhà và ban thờ:
Đông Nam: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo.
Bắc: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn. Lại có tọa ở Nam phạm Họa hại nên bất lợi cả hướng và tọa.
Đông: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc…
Nam: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của.
Hướng bếp tốt để giải hung đón cát:
Tây Bắc: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Tọa ở Đông Nam lại thiêu đốt, hóa giải khí xấu của Tuyệt mệnh, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Tây: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Tọa ở phương Đông lại thiêu đốt, hóa giải khí xấu của Lục sát, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Tây Nam: Sinh khí, chủ về việc vượng tốt cho con người, rất tốt. Mặc dù tọa ở Đông Bắc hạn chế một phần khí tốt của Phục vị nhưng được hướng Sinh khí nên vẫn tốt.
Đông Bắc: Phục vị, chủ về bình yên, tốt. Mặc dù tọa ở Tây Nam tiêu tán mất một phần khí tốt của Sinh khí, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Những hướng xấu không nên đặt bếp:
Đông Nam: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Tọa ở Tây Bắc lại tiêu tán một phần khí tốt của Thiên y, gây hao tổn cho gia chủ. Không nên đặt bếp.
Đông: Lục sát, chủ về bất hòa, xấu. Tọa ở Tây lại làm tiêu tán một phần khí tốt của Diên niên, cả hướng và tọa đều có hại. Không nên đặt.
Bắc: Ngũ quỷ, chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, rất xấu. Tuy nhiên tọa ở Nam sẽ hóa giải được một phần khí xấu của Họa hại nên giảm bớt được một phần sát khí.
Nam: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Tuy nhiên tọa ở Bắc sẽ làm tiêu tán một phần khí xấu của Ngũ quỷ nên giảm bớt được một phần sát khí.
Màu sắc và con số phong thủy
Người quái Cấn có Thiên mệnh Thổ, nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa, sinh cho Thổ bản mệnh, được tương sinh.
Tốt: Màu vàng, nâu, nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ, cùng hành với bản mệnh, được tương hòa.
Trung bình: Màu đen, Xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy; dù bị hành bản mệnh khắc, nhưng hành bản mệnh không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, 7 thuộc Kim, vì hành Thổ bản mệnh sẽ bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Kim.
Tối kỵ: Màu xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc, khắc hành Thổ bản mệnh, tương khắc./.