1. Vay ngân hàng Agribank 300 triệu lãi suất bao nhiêu?
Hiện nay, Agribank đang triển khai nhiều gói vay thế chấp với lãi suất cạnh tranh, dao động từ 5,5 – 8,0%/năm, tùy thuộc vào mục đích vay và năng lực tài chính của khách hàng. Trong đó, nổi bật là chương trình ưu đãi vay mua nhà dành cho người trẻ dưới 35 tuổi, áp dụng lãi suất cố định 5,5%/năm trong 3 năm đầu, sau đó chuyển sang lãi suất thả nổi khoảng 7,5%/năm.
Giả sử bạn vay 300 triệu trong 5 năm theo chương trình này, mức lãi suất sẽ được tính theo hai giai đoạn: ưu đãi cố định và thả nổi. Để giúp bạn hình dung rõ hơn, dưới đây là ví dụ minh họa cách tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng theo hình thức trả góp dư nợ giảm dần – phương thức tính được áp dụng phổ biến cho các khoản vay thế chấp dài hạn.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Cách tính này dựa trên số dư nợ thực tế sau khi đã trừ phần gốc đã thanh toán các tháng trước. Do dư nợ giảm dần theo thời gian, nên tiền lãi phải trả hàng tháng cũng giảm theo. Công thức tính như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay × Lãi suất năm / 12
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Dư nợ còn lại × Lãi suất năm / 12
- Tổng tiền trả mỗi tháng = Gốc hàng tháng + Lãi tháng đó
Vay 300 triệu trong 5 năm mỗi tháng trả bao nhiêu? Cách tính chi tiết
Tóm tắt khoản vay:
- Số tiền vay: 300.000.000 VND
- Số tháng vay: 60 tháng
- Tiền gốc trả cố định hàng tháng: 300.000.000 / 60 = 5.000.000 VND
Khoản vay sẽ được chia thành 2 giai đoạn tính lãi:
Giai đoạn 1 (từ tháng 1 đến 36): lãi suất cố định 5,5%/năm
Tháng thứ 1:
- Tiền lãi = (300.000.000 × 5,5%) / 12 = 1.375.000 VND
- Tổng trả = 5.000.000 + 1.375.000 = 6.375.000 VND
- Dư nợ còn lại: 295.000.000
Tháng thứ 2:
- Tiền lãi = (295.000.000 × 5,5%) / 12 = 1.352.083 VND
- Tổng trả = 5.000.000 + 1.351.167 = 6.352.083 VND
- Dư nợ còn lại: 290.000.000
Tháng thứ 3:
- Tiền lãi = (290.000.000 × 5,5%) / 12 = 1,329,167 VND
- Tổng trả = 5.000.000 + 1.327.167 = 6,329,167 VND
- Dư nợ còn lại: 285.000.000
(Tiếp tục tính cho đến tháng 36)
Giai đoạn 2 (từ tháng 37 đến 60): lãi suất thả nổi 7,5%/năm
Sau 36 tháng, bạn đã trả tổng cộng 180 triệu đồng tiền gốc (5 triệu x 36), dư nợ còn lại là 120 triệu. Lúc này, sẽ bước sang giai đoạn 2 áp dụng lãi suất thả nổi 7,5%/năm.
Tháng thứ 37:
- Dư nợ đầu kỳ = 300.000.000 − (5.000.000 × 36) = 120.000.000 VND
- Lãi = (120.000.000 × 7,5) / 12 = 750.000 VND
- Tổng trả = 5.000.000 + 750.000 = 5.750.000 VND
- Dư nợ còn lại = 115.000.000 VND
Tháng thứ 38:
- Dư nợ đầu kỳ: 115.000.000 VND
- Lãi = (115.000.000 × 7,5%) / 12 = 718.750 VND
- Tổng trả = 5.000.000 + 718.750 = 5.718.750 VND
- Dư nợ còn lại = 110.000.000 VND
(và tiếp tục tính đến tháng 60)
Sau đây là bảng tính chi tiết cho khoản vay 300 triệu trong 5 năm Agribank:
Tháng | Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng trả | Dư nợ còn lại |
1 | 5,000,000 | 1,375,000 | 6,375,000 | 295,000,000 |
2 | 5,000,000 | 1,352,083 | 6,352,083 | 290,000,000 |
3 | 5,000,000 | 1,329,167 | 6,329,167 | 285,000,000 |
4 | 5,000,000 | 1,306,250 | 6,306,250 | 280,000,000 |
5 | 5,000,000 | 1,283,333 | 6,283,333 | 275,000,000 |
6 | 5,000,000 | 1,260,417 | 6,260,417 | 270,000,000 |
7 | 5,000,000 | 1,237,500 | 6,237,500 | 265,000,000 |
8 | 5,000,000 | 1,214,583 | 6,214,583 | 260,000,000 |
9 | 5,000,000 | 1,191,667 | 6,191,667 | 255,000,000 |
10 | 5,000,000 | 1,168,750 | 6,168,750 | 250,000,000 |
11 | 5,000,000 | 1,145,833 | 6,145,833 | 245,000,000 |
12 | 5,000,000 | 1,122,917 | 6,122,917 | 240,000,000 |
13 | 5,000,000 | 1,100,000 | 6,100,000 | 235,000,000 |
14 | 5,000,000 | 1,077,083 | 6,077,083 | 230,000,000 |
15 | 5,000,000 | 1,054,167 | 6,054,167 | 225,000,000 |
16 | 5,000,000 | 1,031,250 | 6,031,250 | 220,000,000 |
17 | 5,000,000 | 1,008,333 | 6,008,333 | 215,000,000 |
18 | 5,000,000 | 985,417 | 5,985,417 | 210,000,000 |
19 | 5,000,000 | 962,500 | 5,962,500 | 205,000,000 |
20 | 5,000,000 | 939,583 | 5,939,583 | 200,000,000 |
21 | 5,000,000 | 916,667 | 5,916,667 | 195,000,000 |
22 | 5,000,000 | 893,750 | 5,893,750 | 190,000,000 |
23 | 5,000,000 | 870,833 | 5,870,833 | 185,000,000 |
24 | 5,000,000 | 847,917 | 5,847,917 | 180,000,000 |
25 | 5,000,000 | 825,000 | 5,825,000 | 175,000,000 |
26 | 5,000,000 | 802,083 | 5,802,083 | 170,000,000 |
27 | 5,000,000 | 779,167 | 5,779,167 | 165,000,000 |
28 | 5,000,000 | 756,250 | 5,756,250 | 160,000,000 |
29 | 5,000,000 | 733,333 | 5,733,333 | 155,000,000 |
30 | 5,000,000 | 710,417 | 5,710,417 | 150,000,000 |
31 | 5,000,000 | 687,500 | 5,687,500 | 145,000,000 |
32 | 5,000,000 | 664,583 | 5,664,583 | 140,000,000 |
33 | 5,000,000 | 641,667 | 5,641,667 | 135,000,000 |
34 | 5,000,000 | 618,750 | 5,618,750 | 130,000,000 |
35 | 5,000,000 | 595,833 | 5,595,833 | 125,000,000 |
36 | 5,000,000 | 572,917 | 5,572,917 | 120,000,000 |
37 | 5,000,000 | 750,000 | 5,750,000 | 115,000,000 |
38 | 5,000,000 | 718,750 | 5,718,750 | 110,000,000 |
39 | 5,000,000 | 687,500 | 5,687,500 | 105,000,000 |
40 | 5,000,000 | 656,250 | 5,656,250 | 100,000,000 |
41 | 5,000,000 | 625,000 | 5,625,000 | 95,000,000 |
42 | 5,000,000 | 593,750 | 5,593,750 | 90,000,000 |
43 | 5,000,000 | 562,500 | 5,562,500 | 85,000,000 |
44 | 5,000,000 | 531,250 | 5,531,250 | 80,000,000 |
45 | 5,000,000 | 500,000 | 5,500,000 | 75,000,000 |
46 | 5,000,000 | 468,750 | 5,468,750 | 70,000,000 |
47 | 5,000,000 | 437,500 | 5,437,500 | 65,000,000 |
48 | 5,000,000 | 406,250 | 5,406,250 | 60,000,000 |
49 | 5,000,000 | 375,000 | 5,375,000 | 55,000,000 |
50 | 5,000,000 | 343,750 | 5,343,750 | 50,000,000 |
51 | 5,000,000 | 312,500 | 5,312,500 | 45,000,000 |
52 | 5,000,000 | 281,250 | 5,281,250 | 40,000,000 |
53 | 5,000,000 | 250,000 | 5,250,000 | 35,000,000 |
54 | 5,000,000 | 218,750 | 5,218,750 | 30,000,000 |
55 | 5,000,000 | 187,500 | 5,187,500 | 25,000,000 |
56 | 5,000,000 | 156,250 | 5,156,250 | 20,000,000 |
57 | 5,000,000 | 125,000 | 5,125,000 | 15,000,000 |
58 | 5,000,000 | 93,750 | 5,093,750 | 10,000,000 |
59 | 5,000,000 | 62,500 | 5,062,500 | 5,000,000 |
60 | 5,000,000 | 31,250 | 5,031,250 | – |
Tổng tiền | Gốc: 300,000,000 | Lãi: 44,437,500 | Gốc + Lãi: 344,437,500 |
Như vậy, với hình thức tính lãi theo dư nợ giảm dần, khoản vay 300 triệu trong 5 năm được chia đều với số tiền gốc phải trả mỗi tháng là 5 triệu đồng. Trong 3 năm đầu, lãi suất cố định 5,5%/năm khiến tiền lãi giảm dần theo dư nợ. Hai năm cuối, lãi suất tăng lên 7,5%/năm nên lãi hàng tháng tăng nhẹ.
Tóm lại, nếu vay 300 triệu trong 5 năm Agribank, tổng lãi phải trả là 44,437,500 đồng, tổng cả gốc và lãi phải trả là 344,437,500 triệu đồng.

Nhiều khách hàng ưu tiên vay vốn tại ngân hàng Agribank. Ảnh: tapchicongsan
2. Điều kiện vay 300 triệu trong 5 năm tại Agribank
Để được phê duyệt khoản vay 300 triệu trong thời hạn 5 năm tại Agribank, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
- Là công dân Việt Nam, từ 18 đến 60 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.
- Có đầy đủ năng lực pháp lý và hành vi dân sự, không vi phạm pháp luật, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.
- Mục đích vay rõ ràng, hợp pháp, có thể bao gồm: mua, sửa chữa, xây dựng nhà ở, mua ô tô, đầu tư kinh doanh, sản xuất, vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo,…
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ gốc và lãi hàng tháng. Thu nhập có thể là lương, doanh thu từ kinh doanh, cho thuê tài sản… Agribank có thể yêu cầu sao kê tài khoản, bảng lương, hợp đồng lao động hoặc giấy tờ liên quan.
- Có tài sản bảo đảm hợp pháp như: Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), nhà ở, căn hộ chung cư, ô tô, tài sản hình thành từ vốn vay,… Đảm bảo các tài sản không bị tranh chấp, không thế chấp tại tổ chức tín dụng khác
- Có đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan để ngân hàng xác minh như CCCD, giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bảo đảm,…
3. Hồ sơ vay thế chấp Agribank
Khi vay thế chấp tại Agribank, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để ngân hàng thẩm định và phê duyệt nhanh chóng. Dưới đây là danh mục hồ sơ cơ bản cần có:
- Giấy tờ định danh cá nhân:
- Căn cước công dân gắn chip (bắt buộc, còn hiệu lực)
- Mã định danh cá nhân (được tích hợp trong CCCD)
- Giấy khai sinh (trong một số trường hợp bổ sung quan hệ nhân thân)
- Thông tin cư trú:
- Thông tin cư trú tra cứu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Agribank sẽ khai thác online – không yêu cầu sổ hộ khẩu giấy hay sổ tạm trú)
- Nếu là khách hàng mới chuyển nơi ở: cung cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú (do Công an phường/xã cấp)
- Tài liệu chứng minh mục đích vay vốn:
- Hợp đồng mua bán nhà/đất, hợp đồng thi công, phương án kinh doanh, đơn đề nghị sửa chữa nhà…
- Hồ sơ liên quan đến tài sản hình thành từ vốn vay (nếu có)
- Chứng minh khả năng tài chính:
- Sao kê tài khoản nhận lương 3–6 tháng gần nhất (nếu làm công ăn lương)
- Hợp đồng lao động còn hiệu lực
- Giấy phép đăng ký kinh doanh, báo cáo thu nhập, hóa đơn đầu ra (nếu tự doanh)
- Hợp đồng cho thuê nhà/xe, chứng từ thu nhập khác (nếu có)
- Hồ sơ tài sản thế chấp:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ hoặc sổ hồng)
- Giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu tài sản khác (nếu thế chấp ô tô, tài sản hình thành từ vốn vay…)
- Tài sản không tranh chấp, không bị phong tỏa, không thế chấp tại tổ chức tín dụng khác
- Biểu mẫu theo mẫu của Agribank:
- Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ
- Các hợp đồng tín dụng, thế chấp, cam kết bảo lãnh (ký sau khi xét duyệt hồ sơ)
Lưu ý, tất cả giấy tờ cần bản photo công chứng và mang theo bản gốc để đối chiếu. Agribank có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ tùy từng trường hợp cụ thể hoặc theo ngành nghề, mục đích vay.

Khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ khi đến giao dịch. Ảnh: Kenh14.vn
4. Quy trình vay vốn tại Agribank
Để vay 300 triệu trong 5 năm theo hình thức thế chấp tại Agribank, khách hàng sẽ trải qua các bước cơ bản sau:
- Bước 1: Tư vấn và tiếp nhận nhu cầu vay
- Khách hàng liên hệ trực tiếp chi nhánh Agribank gần nhất hoặc qua tổng đài/ứng dụng để được tư vấn sản phẩm vay phù hợp.
- Ngân hàng ghi nhận thông tin sơ bộ về mục đích vay, thời hạn, tài sản đảm bảo và thu nhập.
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ vay vốn
- Khách hàng nộp bộ hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn (giấy tờ cá nhân, thu nhập, tài sản thế chấp, hồ sơ mục đích vay…).
- Nhân viên ngân hàng kiểm tra, đối chiếu và hướng dẫn bổ sung nếu thiếu.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và tài sản
- Agribank tiến hành thẩm định thực tế tài sản bảo đảm (đối với nhà đất, ô tô…) và xác minh thông tin tài chính của khách hàng.
- Đánh giá khả năng trả nợ, mức độ rủi ro, phương án sử dụng vốn.
- Bước 4: Phê duyệt khoản vay
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, ngân hàng sẽ trình duyệt nội bộ và ra quyết định cho vay.
- Thời gian xử lý thông thường từ 3–5 ngày làm việc (có thể nhanh hơn nếu hồ sơ đầy đủ).
- Bước 5: Ký kết hợp đồng và hoàn tất thủ tục pháp lý
- Khách hàng ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, văn bản công chứng (nếu có).
- Thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo tại Văn phòng Đăng ký đất đai (nếu thế chấp sổ đỏ).
- Bước 6: Giải ngân
- Sau khi hoàn tất thủ tục pháp lý, ngân hàng sẽ giải ngân theo hình thức chuyển khoản hoặc giải ngân theo tiến độ (nếu xây dựng, sửa chữa).
- Khách hàng bắt đầu thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo lịch đã cam kết.
Bài viết đã giúp bạn hình dung rõ cách tính lãi vay 300 triệu trong 5 năm Agribank theo phương thức dư nợ giảm dần. Với hướng dẫn này, bạn hoàn toàn có thể tự áp dụng cho các khoản vay khác như vay 200 triệu trong 3 năm Agribank hay vay 500 triệu trong 5 năm Agribank. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng công cụ tính khoản vay trực tuyến của Agribank tại địa chỉ: https://www.agribank.com.vn/vn/cong-cu-tinh-toan