1. Bảng giá nước sinh hoạt mới nhất
Hiện nay, giá nước sinh hoạt cho hộ gia đình được áp dụng theo bậc thang lũy tiến, tức là dùng càng nhiều thì đơn giá cho mỗi mét khối nước càng cao. Trong khi đó, các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cơ quan hành chính phải áp dụng mức giá cao hơn. Dưới đây là bảng giá nước sạch mới nhất năm 2025 tại Hà Nội và tp. Hồ chí minh.
Giá nước sạch Hà Nội 2025
Tại Hà Nội, giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt cho các hộ gia đình đã được điều chỉnh theo quyết định số 3541/qđ-ubndđến tổng đài của công ty n ngày 07/7/2023 của ubnd thành phố Hà Nội và hiện vẫn đang áp dụng. Biểu giá này được chia thành 4 bậc, dựa trên tổng khối lượng nước tiêu thụ của cả hộ trong một tháng.
Bậc 1: cho 10m³ đầu tiên, giá là 8.500 đồng/m³ (riêng hộ nghèo, cận nghèo là 5.973 đồng/m³) Bậc 2: từ trên 10m³ đến 20m³, giá là 9.900 đồng/m³ Bậc 3: từ trên 20m³ đến 30m³, giá là 16.000 đồng/m³ Bậc 4: từ trên 30m³, giá là 27.000 đồng/m³
Đối với các đơn vị, tổ chức khác, giá nước sạch Hà Nội được áp dụng như sau:
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, phục vụ công cộng: 13.500 đồng/m3 Đơn vị hoạt động sản xuất vật chất: 16.000 đồng/m3 Đơn vị kinh doanh dịch vụ: 29.000 đồng/m3
Giá nước sinh hoạt tại TP. Hồ chí minh
Tại tp.hcm, giá nước sạch cho mục đích sinh hoạt hiện vẫn được áp dụng theo quyết định 25/2019/qđ-ubnd, đã được điều chỉnh và bổ sung bởi quyết định 02/2022/qđ-ubnd.
Bậc 1: dưới 4m³/người/tháng, giá là 6.700 đồng/m³ cho hộ dân cư (riêng hộ nghèo, cận nghèo là 6.300 đồng/m3). Bậc 2: từ 4m³ đến 6m³/người/tháng, giá là 12.900 đồng/m³ Bậc 3: trên 6m³/người/tháng, giá là 14.400 đồng/m³
Đối với các đơn vị, tổ chức khác, giá nước sạch tại TP.HCMđược áp dụng như sau:
Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, phục vụ công cộng: 13.000 đồng/m3 Đơn vị hoạt động sản xuất vật chất: 12.100 đồng/m3 Đơn vị kinh doanh dịch vụ: 21.300 đồng/m3
Lưu ý, bảng giá nước sinh hoạt trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại thuế phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Bảng giá nước sinh hoạt quy định khác nhau tại từng địa phương. Ảnh: nicolletstationdental
2. Hướng dẫn cách tính tiền nước sinh hoạt
Hóa đơn tiền nước không chỉ tính theo đơn giá nước sử dụng. Để tính đúng số tiền phải trả, người dùng cần hiểu rõ cách tính theo bậc lũy tiến cũng như các loại thuế và phí kèm theo.
Công thức tính tiền nước lũy tiến
Về cơ bản, tiền nước được tính theo bậc thang, dùng ít thì trả theo giá thấp, dùng nhiều thì phần vượt thêm sẽ tính theo giá cao hơn. Mỗi bậc có mức giá riêng, sau đó cộng lại để ra tổng tiền nước gốc phải trả.
Công thức tính tiền nước dựa trên bậc thang lũy tiến như sau:
Tổng tiền nước gốc = (sản lượng nước bậc 1 × giá bậc 1) + (sản lượng nước bậc 2 × giá bậc 2) + … + (sản lượng nước bậc n × giá bậc n)
Các loại thuế phí bắt buộc
Ngoài giá nước gốc, hóa đơn tiền nước còn bao gồm các khoản phụ phí sau:
Thuế giá trị gia tăng (gtgt): nước sinh hoạt chịu mức thuế gtgt 5%. Đây là một khoản phí bắt buộc được tính dựa trên tổng tiền nước gốc. Phí bảo vệ môi trường / phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải: đây là khoản phí quan trọng và có sự khác biệt giữa các địa phương. Tại Hà Nội: áp dụng mức phí bảo vệ môi trường 10% trên tổng giá nước gốc. Tại tp. Hồ chí minh: khoản phí dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được tính 30% trên đơn giá cấp nước. Ngoài ra, còn tính thêm 8% thuế gtgt trên chính khoản phí thoát nước này.
Ví dụ cách tính tiền nước sinh hoạt
Để làm rõ cách tính giá nước sinh hoạt, chúng ta cùng xem hai trường hợp cụ thể tại Hà Nội và tp. Hồ chí minh.
Ví dụ 1: hộ gia đình tại Hà Nội sử dụng 35m³ nước/tháng
Bậc 1 (10m³ đầu): 8.500×10=85.000 đồng Bậc 2 (10m³ tiếp theo): 9.900×10=99.000 đồng Bậc 3 (10m³ tiếp theo): 16.000×10=160.000 đồng Bậc 4 (5m³ còn lại): 27.000×5=135.000 đồng Tổng tiền nước gốc: 85.000+99.000+160.000+135.000=479.000 đồng Thuế gtgt (5%): 479.000×5%=23.950 đồng Phí bảo vệ môi trường (10%): 479.000×10%=47.900 đồng Tổng tiền nước phải trả: 479.000+23.950+47.900=550.850 đồng
Như vậy, với 35m³ nước sử dụng trong tháng, một hộ gia đình ở Hà Nội sẽ phải thanh toán 550.850 đồng tiền nước.
Ví dụ 2: hộ gia đình 4 người tại tp. Hồ chí minh sử dụng 18m³ nước/tháng
Định mức: 4 người×4m³/người=16m³ Lượng nước vượt định mức: 18m³−16m³=2m³ Tiền nước theo định mức (16m³): 16×6.700=107.200 đồng Tiền nước vượt định mức (2m³): 2×12.900=25.800 đồng Tổng tiền nước gốc: 107.200+25.800=133.000 đồng Thuế gtgt (5%): 133.000×5%=6.650 đồng Phí dịch vụ thoát nước (30%): 133.000×30%=39.900 đồng Thuế gtgt phí dịch vụ thoát nước (8%): 39.900×8%=3.192 đồng Tổng tiền phải trả: 133.000+6.650+39.900+3.192=182.742 đồng
Như vậy, với 18m³ nước sử dụng trong tháng, hộ gia đình tại TP.HCMsẽ phải trả hóa đơn tiền nước với số tiền là 182.742 đồng.

Hóa đơn tiền nước mỗi tháng đã bao gồm các loại thuế phí. Ảnh: sciencing.com
3. Hướng dẫn tra cứu hóa đơn nước
Để biết rõ gia đình mình dùng bao nhiêu nước và số tiền phải trả, bạn có thể dễ dàng tra cứu hóa đơn nước. Tùy từng khu vực sẽ có cách thức tra cứu khác nhau. Sau đây là cách tra cứu hóa đơn nước tại Hà Nội và tp.hcm.
Tra cứu hóa đơn nước sạch Hà Nội
Giả sử bạn đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội, bạn có thể tra cứu hóa đơn tiền nước sạch theo một trong các cách sau.
Cách 1: tra cứu trực tuyến trên website của công ty nước sạch Hà Nội
Đây là cách phổ biến và tiện lợi nhất. Bạn có thể tra cứu hóa đơn bất cứ lúc nào, ở đâu, chỉ cần có kết nối internet.
Bước 1: truy cập vào trang tra cứu của công ty nước sạch Hà Nội tại địa chỉ: https://cskh.hawater.com.vn/. Chọn mục tra cứu hóa đơn tiền nước. Bước 2: đăng nhập hệ thống. Tên đăng nhập: bạn nhập mã khách hàng (mã danh bạ) của bạn. Mã này thường in trên giấy báo tiền nước hoặc hóa đơn cũ. Mã danh bạ có dạng "kdxxxxxx" hoặc "kdxx.xxxxx". Mật khẩu: thông thường, mật khẩu ban đầu là số điện thoại mà bạn đã đăng ký với công ty nước sạch. Nếu bạn chưa có mật khẩu, hãy liên hệ tổng đài để được hỗ trợ. Bước 3: tra cứu thông tin hóa đơn. Sau khi đăng nhập thành công, bạn chọn mục "tra cứu hóa đơn" hoặc "tra cứu thanh toán". Nhập các thông tin cần thiết như mã danh bạ và thời gian (kỳ hóa đơn) mà bạn muốn tra cứu. Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết các hóa đơn tiền nước của bạn, bao gồm số tiền, ngày phát hành, và trạng thái thanh toán. Bạn có thể tải hóa đơn về máy dưới dạng file pdf nếu cần.
Cách 2: tra cứu qua ứng dụng di động
Nhiều ngân hàng và ví điện tử lớn hiện nay đã tích hợp chức năng thanh toán và tra cứu hóa đơn tiền nước, giúp bạn dễ dàng quản lý chi tiêu.
Bước 1: mở ứng dụng thanh toán. Mở ứng dụng của ngân hàng bạn đang dùng (ví dụ: vietcombank, techcombank, vpbank,…) hoặc ví điện tử (như momo, zalopay, viettel money). Bước 2: chọn dịch vụ "thanh toán hóa đơn". Trong mục này, tìm và chọn "hóa đơn tiền nước" hoặc "nước sinh hoạt". Bước 3: nhập thông tin tra cứu. Chọn "nhà cung cấp" là "nước sạch Hà Nội" hoặc "công ty nước sạch Hà Nội". Nhập mã khách hàng (mã danh bạ) của bạn. Hệ thống sẽ tự động hiển thị số tiền nước cần thanh toán của kỳ gần nhất và các kỳ chưa thanh toán.
Cách 3: tra cứu qua tổng đài chăm sóc khách hàng
Bước 1: gọi đến tổng đài của công ty nước sạch Hà Nội theo số 1900 4600. Bước 2: cung cấp thông tin. Khi kết nối với nhân viên chăm sóc khách hàng, bạn cung cấp mã khách hàng (mã danh bạ) và tên chủ hợp đồng để được hỗ trợ tra cứu hóa đơn, lịch sử thanh toán hoặc các thông tin liên quan khác.
Hướng dẫn tra cứu hóa đơn tiền nước tại TP.HCM
Khi cần tra cứu hóa đơn nước sạch tại tp.hcm, bạn có thể áp dụng những cách sau:
Tra cứu trực tuyến trên website của tổng công ty cấp nước Sài Gòn (Sawaco)
Đây là cách phổ biến và tiện lợi nhất, giúp bạn tra cứu thông tin mọi lúc mọi nơi.
Bước 1: truy cập cổng thông tin hóa đơn điện tử của sawaco. Truy cập đường link: https://hddt.sawaco.com.vn/ Bước 2: nhập thông tin tra cứu. Trên trang chủ, bạn sẽ thấy mục "tra cứu hóa đơn nước". Nhập "số danh bộ" (sdb) của bạn. Số này là mã khách hàng và thường được in trên các hóa đơn cũ. Sau đó, nhập các thông tin cần thiết khác như tháng và năm của kỳ hóa đơn bạn muốn tra cứu. Nhấn "tra cứu". Bước 3: xem và tải hóa đơn. Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết hóa đơn của bạn, bao gồm số tiền, chỉ số tiêu thụ, và các khoản phí khác. Bạn có thể tải hóa đơn về máy dưới dạng file pdf hoặc xml để lưu trữ.

Giao diện chức năng tra cứu hóa đơn nước sạch tại TP.HCM. Ảnh chụp màn hình
Ngoài ra, bạn cũng có thể tra cứu hóa đơn nước qua ứng dụng di động và ví điện tử đã liên kết với sawaco tương tự như tra cứu hóa đơn tại Hà Nội đã chia sẻ, hoặc gọi đến tổng đài của sawaco theo số 1900 6489 để được hỗ trợ.
Bài viết đã cập nhật đến bạn bảng giá nước sinh hoạt mới nhất tại hai thành phố lớn là Hà Nội và tp.hcm. Nếu đang sinh sống ở các tỉnh thành khác, bạn có thể truy cập trang web của công ty cấp nước tại tỉnh, thành phố nơi bạn đang sinh sống để tra cứu. Cùng với hướng dẫn cách tính tiền nước chi tiết, bạn có thể chủ động trong việc tính toán để đối chiếu với hóa đơn nước nhận được mỗi tháng