Aa

Cập nhật bảng giá đất Hải Phòng mới nhất 2025, giá đất ở đâu tăng mạnh?

Thứ Hai, 26/05/2025 - 07:00

Bảng giá đất Hải Phòng theo Quyết định 54 là cơ sở pháp lý quan trọng điều chỉnh mức giá đất áp dụng cho các mục đích sử dụng như đất ở, đất thương mại hay đất nông nghiệp. Dưới đây là bảng giá đất Hải Phòng cập nhật mới nhất, chi tiết từng loại hình ở từng địa phương, giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư, mua bán hay định giá tài sản một cách chính xác và hiệu quả.

1. Bảng giá đất Hải Phòng theo quyết định 54 áp dụng đến khi nào?

Quyết định 54/2019/QĐ-UBND Hải Phòng được ban hành vào ngày 31/12/2019, quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024). Như vậy, bảng giá đất Hải Phòng theo quyết định 54 sẽ áp dụng đến hết năm 2024. Tuy nhiên, nếu chưa có văn bản điều chỉnh thì bảng giá đất này vẫn được áp dụng đến hết 31/12/2025.

Cập nhật bảng giá đất Hải Phòng mới nhất 2025, giá đất ở đâu tăng mạnh?- Ảnh 1.

Bảng giá đất Hải Phòng tác động ra sao đến thị trường bất động sản? Ảnh: CafeLand

Những điểm mới nổi bật trong Quyết định 54/2019/QĐ-UBND

So với giai đoạn trước, Quyết định 54 có một số điểm đáng chú ý như sau:

  • Điều chỉnh mức giá đất tăng nhẹ ở các quận nội thành, khu đô thị mở rộng như Hồng Bàng, Hải An, Dương Kinh…, phản ánh đúng tốc độ đô thị hóa và gia tăng giá trị đất trong thực tế.
  • Giữ ổn định bảng giá đất nông nghiệp Hải Phòng ở một số huyện ngoại thành như Vĩnh Bảo, An Lão để hỗ trợ sản xuất và ổn định đời sống người dân.
  • Xác định rõ ràng bảng giá đất theo tuyến đường, mặt tiền, vị trí lô đất, thay vì chỉ chia theo khu vực hành chính như trước đây.
  • Bổ sung bảng giá chi tiết tại các khu vực có quy hoạch trọng điểm như Thủy Nguyên, nơi dự kiến đặt trung tâm hành chính mới của thành phố, và huyện An Dương, khu vực tiếp giáp đô thị lõi.
Tác động của bảng giá đất Hải Phòng theo Quyết định 54 đến thị trường bất động sản

Việc ban hành bảng giá đất Hải Phòng theo Quyết định 54 có ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • Chi phí chuyển nhượng, mua bán, sang tên quyền sử dụng đất.
  • Nghĩa vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.
  • Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho các dự án hạ tầng, khu công nghiệp và khu đô thị mới.

Đối với nhà đầu tư, việc nắm chắc nội dung của Quyết định 54 bảng giá đất Hải Phòng giúp so sánh mức giá biến động, là bước đầu tiên để đánh giá khả năng sinh lời, mức thuế phải đóng và tính toán chi phí pháp lý trong các thương vụ bất động sản.

2. Cập nhật bảng giá đất Hải Phòng mới nhất 2025

Nếu bảng giá đất Hải Phòng 2024 được áp dụng theo quyết định 54 thì từ năm 2025, bảng giá đất Hải Phòng có thay đổi gì không? Được biết, khi quyết định 54 hết hiệu lực (2020-2024), Hải Phòng cần ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất mới theo quy định của Luật đất đai 2024. Tuy nhiên, tính đến nửa cuối tháng 12/2024, Hải Phòng vẫn chưa ban hành văn bản này.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 257 của Luật Đất đai năm 2024, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo Luật Đất đai 2013 sẽ tiếp tục được áp dụng cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Do đó, tại Hải Phòng bảng giá đất hiện hành tức bảng giá đất Hải Phòng 2025 vẫn được áp dụng theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND của UBND thành phố Hải Phòng, ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn trong giai đoạn 5 năm (2020–2024).

Bên cạnh đó, bảng giá đất này đã được điều chỉnh, bổ sung theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND của thành phố Hải Phòng, liên quan đến việc điều chỉnh cục bộ giá đất tại một số vị trí, tuyến đường trong bảng giá đất 5 năm nói trên.

Bảng giá đất Hải Phòng mới nhất theo quyết định 54/2019/QĐ-UBND của UBND TP. Hải Phòng Tải về

Bảng giá đất này áp dụng cho toàn bộ 15 quận, huyện thuộc địa bàn thành phố, với hơn 30.000 vị trí đất khác nhau được xác định giá cụ thể theo từng tuyến đường, từng loại đất và khu vực dân cư. Các loại đất được quy định gồm:

  • Đất ở đô thị, đất ở nông thôn
  • Đất nông nghiệp: trồng cây hàng năm, lâu năm, nuôi trồng thủy sản…
  • Đất thương mại – dịch vụ, đất sản xuất – kinh doanh
  • Đất phi nông nghiệp không phải đất ở (đất công trình công cộng, đất tôn giáo...)

So với giai đoạn trước, bảng giá đất thành phố Hải Phòng trong kỳ này có nhiều điều chỉnh tăng tại các khu vực phát triển mạnh như quận Hải An, Thủy Nguyên, hay các tuyến đường huyết mạch tại trung tâm thành phố. Tuy nhiên, một số vùng xa trung tâm như Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, giá đất được giữ ổn định nhằm hỗ trợ người dân tiếp cận đất ở và duy trì sản xuất nông nghiệp.

Việc nắm bắt bảng giá đất Hải Phòng 2025 là điều cần thiết với bất kỳ ai đang có ý định chuyển nhượng, đầu tư hoặc tính toán tài chính liên quan đến đất đai. Không chỉ giúp xác định giá trị tài sản, bảng giá này còn là căn cứ để tính thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, và chi phí đền bù giải phóng mặt bằng trong các dự án.

Bảng giá đất nông nghiệp Hải Phòng 2025

Bảng giá đất Hải Phòng 2025 ban hành theo Quyết định 54 với một số điều chỉnh bổ sung theo quyết định số 22 cho thấy, nhóm đất nông nghiệp tiếp tục được quan tâm điều chỉnh để hài hòa giữa mục tiêu phát triển nông thôn bền vững và khuyến khích chuyển đổi sản xuất. Bảng giá đất nông nghiệp Hải Phòng mới nhất phân loại rõ theo loại hình sử dụng và khu vực hành chính, tạo cơ sở pháp lý cho việc tính thuế, đền bù giải phóng mặt bằng, và hỗ trợ chính sách đất đai nông thôn.

Bảng giá đất nông nghiệp áp dụng cho các loại sau:

  • Đất trồng cây hàng năm (lúa, rau màu...)
  • Đất trồng cây lâu năm (vườn cây ăn trái, cây công nghiệp)
  • Đất nuôi trồng thủy sản
  • Đất nông nghiệp khác (làm muối, đất lâm nghiệp...)

Mức giá cụ thể tùy thuộc vào từng huyện, xã và khả năng sinh lời của từng loại đất. Theo thống kê mới nhất:

  • Khu vực đồng bằng nội thành và vùng ven đô như An Dương, An Lão, Kiến Thụy: từ 100.000 – 300.000 đồng/m².
  • Các huyện xa trung tâm như Vĩnh Bảo, Tiên Lãng: từ 50.000 – 120.000 đồng/m².
  • Đất nông nghiệp ven đô thị hóa (gần đường lớn, khu công nghiệp): giá có thể cao hơn, từ 400.000 – 600.000 đồng/m², tùy vị trí.

So với bảng giá đất nông nghiệp giai đoạn trước, mức điều chỉnh trong bảng giá đất mới có xu hướng giữ ổn định hoặc tăng nhẹ từ 5% – 15% ở các khu vực có tiềm năng chuyển đổi mục đích sử dụng. Đây là chiến lược nhằm đảm bảo ổn định sản xuất cho nông dân nhưng vẫn phản ánh giá trị đất đai tăng theo thị trường.

Tác động của bảng giá đất đến quyền lợi người dân và nhà đầu tư

  • Đối với người dân: giá đền bù GPMB sẽ được tính theo bảng giá mới, giúp nâng cao quyền lợi trong các dự án thu hồi đất.
  • Đối với nhà đầu tư: việc nắm rõ bảng giá đất nông nghiệp Hải Phòng là cơ sở để đánh giá tiềm năng sinh lời từ chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt ở các khu vực ven đô như huyện An Dương hoặc Thủy Nguyên – nơi đang phát triển mạnh các khu đô thị, khu công nghiệp.
Bảng giá đất ở, đất đô thị Hải Phòng mới nhất

Bên cạnh đất nông nghiệp và đất sản xuất – kinh doanh, nhóm đất ở, đất đô thị luôn là mối quan tâm hàng đầu trên thị trường bất động sản Hải Phòng. Theo bảng giá đất Hải Phòng 2025 mới nhất, mức giá đất ở được xác định rõ ràng theo vị trí, tuyến đường, loại đô thị và phân cấp hành chính.

1. Giá đất ở tại các quận trung tâm

Tại các quận như Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền – nơi tập trung nhiều cơ quan hành chính, trung tâm thương mại và khu dân cư lâu đời – giá đất ở dao động khá cao:

  • Tuyến đường Trần Phú, Điện Biên Phủ, Cầu Đất: từ 35 – 60 triệu đồng/m².
  • Các tuyến nhỏ hơn, ngõ trong khu dân cư: từ 15 – 25 triệu đồng/m².

Đây là khu vực có biên độ giá ổn định nhờ quỹ đất hạn chế và nhu cầu sử dụng thực lớn.

2. Giá đất ở tại các quận, huyện ven đô

Tại các khu vực đang đô thị hóa mạnh như An Dương, Thủy Nguyên, Dương Kinh, Hải An, giá đất ở có xu hướng tăng đều trong các năm gần đây, đặc biệt tại những vị trí gần hạ tầng lớn hoặc khu đô thị mới:

  • Khu vực Núi Đèo, Bắc Sông Cấm (Thủy Nguyên): từ 7 – 15 triệu đồng/m².
  • Khu vực gần đường Máng Nước, chợ An Dương: 4 – 8 triệu đồng/m².
  • Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Hồng Phong (Hải An): 12 – 20 triệu đồng/m².

Bảng giá đất Hải Phòng tại các địa phương nổi bật

Bảng giá đất huyện An Dương Hải Phòng

An Dương là một trong những địa phương có tốc độ đô thị hóa nhanh tại Hải Phòng, nhờ vị trí chiến lược nằm giữa trung tâm thành phố và các khu công nghiệp trọng điểm như Tràng Duệ, Nomura, An Dương IZ...

Theo bảng giá đất Hải Phòng mới nhất, giá đất ở tại An Dương được chia theo từng xã, thị trấn và tuyến đường. Một số mức giá tiêu biểu:

  • Thị trấn An Dương (khu trung tâm): từ 4,5 – 8 triệu đồng/m², tùy tuyến phố như Tôn Đức Thắng, Quốc lộ 5, khu tái định cư.
  • Xã An Đồng, Hồng Thái (gần trung tâm hành chính): từ 3,5 – 6 triệu đồng/m².
  • Các xã ngoại vi như Bắc Sơn, Nam Sơn: từ 2 – 3 triệu đồng/m², phù hợp với nhu cầu mua đất xây nhà giá rẻ.

Giá đất nông nghiệp tại An Dương trung bình như sau:

  • Đất trồng cây hàng năm: 120.000 – 180.000 đồng/m².
  • Đất thủy sản, đất canh tác lâu năm: 150.000 – 250.000 đồng/m², đặc biệt tại các khu ven sông, ven trục giao thông lớn.

Chi tiết bảng giá đất huyện An Dương tại từng khu vực:

Bảng giá đất huyện An Dương Hải Phòng Tải về

Bảng giá đất Thủy Nguyên Hải Phòng

Huyện Thủy Nguyên đang nổi lên như một điểm sáng phát triển đô thị và bất động sản tại Hải Phòng. Nơi đây không chỉ có tiềm năng lớn về công nghiệp và hạ tầng giao thông, mà còn được định hướng trở thành trung tâm hành chính mới của thành phố Hải Phòng trong tương lai gần. Do đó, không ngạc nhiên khi bảng giá đất Thủy Nguyên Hải Phòng trong giai đoạn 2020–2024 có nhiều điều chỉnh đáng kể, đặc biệt ở các khu vực trung tâm và ven sông.

Cập nhật bảng giá đất Hải Phòng mới nhất 2025, giá đất ở đâu tăng mạnh?- Ảnh 2.

Một góc Thủy Nguyên, Hải Phòng. Ảnh: Hải Phòng tôi yêu

Giá đất ở đô thị và khu dân cư phát triển:

Theo Quyết định 54 bảng giá đất Hải Phòng, giá đất ở tại Thủy Nguyên được phân chia theo các khu vực trọng điểm như sau:

  • Thị trấn Núi Đèo (trung tâm hành chính hiện tại): từ 6 – 12 triệu đồng/m², tăng 10–15% so với giai đoạn trước.
  • Khu vực quanh Vinhomes Marina Cầu Bính, Bắc Sông Cấm: từ 10 – 18 triệu đồng/m², có nơi lên đến 20 triệu đồng/m² tại mặt đường chính.
  • Các xã như Hòa Bình, Thủy Triều, Dương Quan (quy hoạch đô thị vệ tinh): từ 3 – 6 triệu đồng/m².

Giá đất nông nghiệp Thủy Nguyên:

  • Đất trồng cây lâu năm: 120.000 – 180.000 đồng/m².
  • Đất nuôi trồng thủy sản (gần sông Đá Bạc, Kênh Hạ Lý): 150.000 – 250.000 đồng/m².

Thủy Nguyên được quy hoạch trở thành trung tâm hành chính – tài chính mới, thay thế cho các cơ quan hành chính đang đặt tại nội thành. Bên cạnh đó, các dự án lớn như cầu Bến Rừng, cầu Nguyễn Trãi nối sang Quảng Ninh; đường trục Bắc Sơn – Nam Hải; Khu đô thị Bắc Sông Cấm, Vinhomes Cầu Bính… đang làm gia tăng mạnh mẽ giá trị bất động sản khu vực này.

Bảng giá đất Thủy Nguyên Hải Phòng mới nhất Tải về

Bảng giá đất quận Hải An, Hải Phòng

Quận Hải An là khu vực giữ vai trò chiến lược trong phát triển kinh tế biển, công nghiệp và logistics của Hải Phòng. Nơi đây tập trung nhiều cảng biển quốc tế, khu công nghiệp lớn như Đình Vũ – Cát Hải và các tuyến giao thông huyết mạch kết nối vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Theo cập nhật từ bảng giá đất Hải Phòng 2025, giá đất ở tại Hải An dao động từ trung bình đến cao, tùy vị trí:

  • Phường Đằng Lâm, Đằng Hải (khu dân cư phát triển): từ 7 – 13 triệu đồng/m², tăng nhẹ so với giai đoạn trước.
  • Phường Tràng Cát, Nam Hải (gần cảng, tuyến đường lớn): từ 9 – 16 triệu đồng/m², đặc biệt các mặt tiền đường Lê Hồng Phong, Nguyễn Bỉnh Khiêm có thể lên tới 18 – 22 triệu đồng/m².
  • Các khu tái định cư hoặc ngõ sâu: giá dao động từ 4 – 6 triệu đồng/m².

Giá đất thương mại – dịch vụ và đất trong khu công nghiệp tại quận Hải An:

  • Đất thương mại dọc trục đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – tuyến huyết mạch ra sân bay Cát Bi: từ 15 – 25 triệu đồng/m², tùy mặt tiền và độ rộng đường.
  • Đất trong KCN Đình Vũ, Tràng Duệ mở rộng: giá thuê đất công nghiệp dao động 60 – 120 USD/m² cho thời hạn thuê 50 năm (theo mặt bằng thị trường), tương ứng với mức giá theo bảng do Nhà nước quy định để tính thuế từ 2,5 – 4,5 triệu đồng/m².
Bảng giá đất quận Hải An, Hải Phòng đầy đủ nhất Tải về

Bảng giá đất quận Hồng Bàng, Hải Phòng

Quận Hồng Bàng được xem là trung tâm hành chính – kinh tế lâu đời của thành phố Hải Phòng. Đây là nơi tập trung nhiều cơ quan nhà nước, ngân hàng, công trình lịch sử, và cũng là đầu mối giao thông quan trọng kết nối với các khu đô thị mới.

Tại các tuyến đường chính, khu vực trung tâm hành chính quận, giá đất ở được cập nhật như sau:

  • Phố Trần Phú, Minh Khai, Quang Trung: từ 40 – 60 triệu đồng/m².
  • Đường Hoàng Diệu, Phan Bội Châu: từ 30 – 45 triệu đồng/m².
  • Khu vực gần Chợ Sắt cũ, Nhà hát lớn: có thể chạm mốc 70 triệu đồng/m², đặc biệt tại các lô góc hoặc mặt tiền rộng.

Giá đất trong các ngõ, khu dân cư tại một số vị trí:

  • Các tuyến phố nhỏ như Tam Bạc, Nguyễn Trãi, ngõ nội khu: từ 15 – 28 triệu đồng/m², tùy chiều rộng ngõ và vị trí so với trục đường chính.
  • Khu tái định cư gần Cầu Niệm và Nguyễn Đức Cảnh: từ 12 – 18 triệu đồng/m², phù hợp với nhu cầu ở thực.
Bảng giá đất quận Hồng Bàng, Hải Phòng mới nhất Tải về

3. Đánh giá tiềm năng đầu tư BĐS dựa trên bảng giá đất Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng hiện là một trong ba cực tăng trưởng lớn của miền Bắc, cùng với Hà Nội và Quảng Ninh. Với đà phát triển kinh tế – hạ tầng mạnh mẽ, thị trường bất động sản toàn thành phố ghi nhận mức điều chỉnh giá đất rõ nét, đặc biệt sau khi bảng giá đất Hải Phòng theo Quyết định 54 chính thức có hiệu lực.

Cập nhật bảng giá đất Hải Phòng mới nhất 2025, giá đất ở đâu tăng mạnh?- Ảnh 3.

Hải Phòng được xây dựng thành trung tâm kết nối quốc tế, thị trường BĐS Hải Phòng còn rất nhiều tiềm năng. Ảnh: Báo Hải Dương

Theo bảng giá đất Hải Phòng mới nhất, mức giá đất tại Hải Phòng được phân loại rõ ràng theo mục đích sử dụng và khu vực hành chính. Mức chênh lệch giữa nội thành và ngoại thành ngày càng rõ rệt, phản ánh đúng sự phát triển và sức hút đầu tư tại các vùng trọng điểm.

  • Khu vực trung tâm (quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền):
    • Giá đất ở: từ 15 – 40 triệu đồng/m² (có nơi lên đến 60 triệu tại tuyến phố chính).
    • Đất thương mại: từ 20 – 60 triệu đồng/m², tập trung quanh các trung tâm hành chính, thương mại, ngân hàng.
  • Khu vực ven đô đang phát triển (An Dương, Dương Kinh, Kiến Thụy, Thủy Nguyên):
    • Đất ở: từ 3 – 10 triệu đồng/m².
    • Đất nông nghiệp: trung bình 100.000 – 250.000 đồng/m², tùy vị trí.
  • Khu vực cảng, công nghiệp (quận Hải An, Đình Vũ – Cát Hải):
    • Đất công nghiệp: định giá thuê khoảng 60 – 120 USD/m² cho 50 năm.
    • Đất thương mại – dịch vụ: từ 12 – 25 triệu đồng/m², đặc biệt dọc tuyến Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Đáng chú ý, giá đất tại các khu vực có quy hoạch hành chính, hạ tầng trọng điểm như Thủy Nguyên, Hải An, An Dương có mức tăng từ 10–25% so với chu kỳ trước. Các khu vực trung tâm giá đất giữ đà ổn định hoặc tăng nhẹ nhờ quỹ đất hạn chế và nhu cầu cao. Trong khi đó, đất nông nghiệp ở các huyện ven đô như Vĩnh Bảo, Tiên Lãng có tiềm năng tăng giá khi chuyển đổi mục đích sử dụng.

Từ sự phát triển và đầu tư hạ tầng thành phố, từ việc điều chỉnh giá đất cục bộ của Hải Phòng, có thể đưa ra nhận định một số khu vực sau đây có tiềm năng đầu tư cao trong giai đoạn 2025–2029:

- Thủy Nguyên – trung tâm hành chính tương lai, có đô thị Bắc Sông Cấm, Vinhomes Cầu Bính. Từ 1/1/2025, Thủy Nguyên chính thức trở thành thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng với cơ sở hạ tầng được đầu tư, quy hoạch đồng bộ. Giá đất tại Thủy Nguyên đã tăng rất cao, đặc biệt tại khu vực trung tâm nhưng vẫn còn tiềm năng tăng giá.

- An Dương: đây là quận ven đô Hải Phòng đang có đà phát triển mạnh, với vị trí sát trung tâm, kết nối hạ tầng tốt, An Dương cũng rất tiềm năng đầu tư bất động sản khi giá nhiều vị trí còn mềm.

- Hải An: đây là khu logistics – cảng biển sôi động, giao thương quốc tế có thể phát triển bất động sản cho thuê (nhà trọ, phòng trọ, kho bãi).

- Kiến Thụy; Dương Kinh: đây là vùng giãn dân mới, giá đất còn mềm, nhiều quỹ đất sạch với giá đất còn mềm nên rất thích hợp đầu tư dài hạn.

Tổng kết

Nhìn chung bảng giá đất Hải Phòng theo Quyết định 54 mở ra một giai đoạn mới cho thị trường bất động sản thành phố Cảng. Với hệ thống giá đất được cập nhật sát thực tế, phân loại rõ ràng theo khu vực và mục đích sử dụng, người dân và nhà đầu tư sẽ có cơ sở minh bạch để tính toán nghĩa vụ tài chính, định giá tài sản, cũng như lập kế hoạch đầu tư hiệu quả.

Từ các khu vực trung tâm như Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền đến những điểm nóng phát triển như Thủy Nguyên, An Dương, Hải An, và các vùng ngoại thành như Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, bảng giá đất thành phố Hải Phòng đã và đang phản ánh rõ xu thế dịch chuyển đô thị và dòng vốn đầu tư chiến lược.

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin đầy đủ về bảng giá đất Hải Phòng cũng như các địa phương khác, hãy truy cập ngay Wiki BĐS – nơi bạn có thể dễ dàng tra cứu bảng giá chính thức, tin rao bán mới nhất và các chỉ dẫn chuyên sâu về thị trường bất động sản. Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật bảng giá đất tại các tỉnh thành trên cả nước.

Ý kiến của bạn
Bình luận
Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Thương hiệu dẫn đầu

Lên đầu trang
Top