UBND TP.HCM vừa chốt phương án áp dụng bảng giá đất 168 xã, phường, đặc khu theo quy định tại bảng giá đất 3 địa phương trước sáp nhập, gồm TP.HCM, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu. Thời gian áp dụng từ ngày 1/7 năm nay đến khi các quyết định bị bãi bỏ, thay thế hoặc các cấp thẩm quyền có ý kiến khác.
Trước đó, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM cũng giao Sở Nông nghiệp và Môi trường (NN&MT) chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài chính nghiên cứu, nêu rõ về căn cứ lập luận, ưu điểm, nhược điểm của các phương án triển khai xây dựng bảng giá lần đầu áp dụng vào ngày 1/1/2026.
Sở NN&MT TP.HCM trực tiếp chỉ đạo, triển khai, quán triệt công tác xây dựng bảng giá đất là một trong những nội dung có tính chất trọng tâm từ nay đến cuối năm 2025 tới các văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc trên địa bàn.
Các đơn vị cần xây dựng kế hoạch công việc, tập trung nguồn nhân lực, phân công nhiệm vụ cụ thể, xuyên suốt các cán bộ, viên chức có chuyên môn nhằm đảm bảo chất lượng về nội dung, đảm bảo về tiến độ, thời gian thực hiện.

Giá đất ở cao nhất tại TPHCM ở các đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (Ảnh: Quang Anh).
TP.HCM (cũ): Giá đất ở cao nhất hơn 687 triệu đồng/m2
Theo bảng giá được TP.HCM (cũ) áp dụng đến hết ngày 31/12 năm nay, giá đất ở các đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi tại quận 1 cao nhất lên đến 687,2 triệu đồng/m2. Mức giá này cao hơn gấp 4 lần so với bảng giá trước đây.
Mức giá một số tuyến đường trong quận 1 như Đông Du là 409 triệu đồng/m2, tuyến Hai Bà Trưng (tùy đoạn) có giá 350-450 triệu đồng/m2, đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Công trường Mê Linh đến cầu Nguyễn Tất Thành) có giá 447 triệu đồng/m2.
Tại khu vực quận 3, toàn bộ tuyến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Hai Bà Trưng, Nguyễn Thị Minh Khai, Công Trường Quốc Tế có giá khoảng 305-340 triệu đồng/m2.
Còn giá đất nông nghiệp được phân làm 3 khu vực và 3 vị trí để tính. Trong đó khu vực 1 gồm quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận.
Khu vực 2 gồm quận 7, 8, 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP. Thủ Đức. Khu vực 3 gồm huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.
Với đất nông nghiệp trồng cây hằng năm theo các khu vực và vị trí, giá đất cao nhất là 675.000 đồng/m2. Với đất trồng cây lâu năm, giá cao nhất là 810.000 đồng/m2. Đối với đất nông nghiệp trong khu nông nghiệp công nghệ cao, giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.
Bình Dương (cũ): Giá đất ở cao nhất hơn 52 triệu đồng/m2
Đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại 1 ở vị trí 1 của TP. Thủ Dầu Một như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13), Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 52,16 triệu đồng/m2, tăng gần 38% so với bảng giá đất cũ.
Các tuyến đường loại 2 ở vị trí 1 của TP. Thủ Dầu Một cũng tăng đáng kể, với giá đất mới dao động từ 20,9 đến 40,7 triệu đồng/m2.
Tại TP. Thuận An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại 1 ở vị trí 1 như Cách Mạng Tháng Tám (ĐT.745 cũ), Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân, Trưng Nữ Vương có giá 28,7 triệu đồng/m2, tăng 49% so với bảng giá đất cũ.
Tại TP. Dĩ An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại 1 ở vị trí 1 như Cô Bắc, Cô Giang, Đường GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, đường số 9 khu TTHC TP. Dĩ An, Nguyễn Thái Học, đường số 5 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), đường số 6 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), Trần Hưng Đạo có giá 35,3 triệu đồng/m2, tăng gần 84% so với bảng giá đất cũ.
Tại TP. Bến Cát, giá cao nhất thuộc các tuyến đường loại 1 tại vị trí 1 như Bến xe vào chợ Bến Cát, Lô A, Lô C chợ Bến Cát với mức 22,7 triệu đồng/m2, tăng 72% so với bảng giá đất cũ.
TP. Tân Uyên có giá cao nhất gần 21,3 triệu đồng/m2 tại 2 trục đường phố chợ mới (Uyên Hưng).
Huyện Bàu Bàng có giá đất cao nhất 5,6 triệu đồng/m2 tại đường loại 1, vị trí 1 qua Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13, Thị trấn Lai Uyên), Tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng. Huyện Bắc Tân Uyên có giá cao nhất 18,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1, đường loại 1 qua đường trục chính Đông - Tây, khu tái định cư và TTHC huyện Bắc Tân Uyên.
Tại huyện Phú Giáo, giá cao nhất là 9,5 triệu đồng/m2 vị trí 1, đường loại 1 như Độc Lập, ĐT.741, đường Cửa Bắc, đường Cửa Nam...
Bảng giá đất cũng điều chỉnh tăng giá đất ở nông thôn. Trong đó, mức giá cao nhất thuộc TP. Bến Cát (khu vực 1) với 13,6 triệu đồng/m2, chủ yếu tại các tuyến đường nội bộ khu tái định cư xã Phú An. Tiếp theo là TP. Tân Uyên (khu vực 1) với 9 triệu đồng/m2 (đường nội bộ khu tái định cư xã Bạch Đằng và Thạnh Hội)...
Đối với đất nông nghiệp, cụ thể là đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản, mức giá cao nhất tại TP. Thủ Dầu Một (khu vực 1) là 1 triệu đồng/m2, gấp 2,6 lần bảng giá cũ. Tại TP. Thuận An, mức giá này đạt 900.000 đồng/m2, tăng hơn gấp đôi so với trước đây.
Với đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác, mức giá cao nhất tại TP. Thủ Dầu Một (khu vực 1) là 1,2 triệu đồng/m2, gấp gần 3 lần giá cũ.
Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ): Giá đất ở cao nhất 78 triệu đồng/m2
Mức thấp nhất theo bảng giá đất mới là 513.000 đồng/m2, cao nhất 78 triệu đồng/m2, tăng 20-30% so với bảng giá cũ.
Cụ thể, các tuyến đường Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc, Trưng Nhị... giá đất tại vị trí 1 khoảng 78 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 54,6 triệu đồng/m2; vị trí 3 là 39 triệu đồng/m2. So với bảng giá cũ, mức này tăng trung bình khoảng 17-18%.
Một số tuyến có mức giá đất cao thứ 2 như Hoàng Diệu, Hoàng Hoa Thám, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Trãi, Lý Tự Trọng... với 58,5 triệu đồng/m2 cho các vị trí 1; 40,9 triệu đồng/m2 cho vị trí 2 và 29,2 triệu đồng/m2 tại vị trí 3. Mức này cũng tăng tầm 20% so với bảng giá cũ.
Với đất ở nông thôn, giá thấp nhất từ 513.000 đồng/m2 và cao nhất đến 4,11 triệu đồng/m2 tùy theo tuyến đường, vị trí và từng địa phương. Cụ thể, một số tuyến đường thuộc khu vực nông thôn có giá đất cao như đường Hùng Vương, Võ Văn Kiệt (xã Hòa Long) là 12,3 triệu đồng/m2, đường Mô Xoài (xã Hòa Long), Phước Tân, Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) giá 9,2 triệu đồng/m2./.