Chọn tuổi nào xông đất đầu năm Kỷ Hợi?
Xông đất đầu năm thường được diễn ra ngay sau thời khắc Giao thừa giữa năm cũ và năm mới cho đến ngày mùng 1 Tết, là lúc đánh dấu vận thế mới của con người và nơi sinh sống.
Theo nhà nghiên cứu Văn hoá dân gian Nguyễn Hùng Vĩ: Mỗi gia đình có địa vực riêng của mình, người khác đến địa vực đó được gọi là xông đất. Xông là tiến lên, nhập vào, đất là địa vực của gia đình đó. Vậy nên, ngày Tết là ngày thiêng liêng, ngày mở đầu cho một năm mới thì những người đến đầu tiên với gia đình đó chính là xông đất.
Người dân Việt tin rằng ngày mùng 1 là ngày khai trương cho năm mới, họ cho rằng vào ngày đầu năm những người hợp tuổi xông đất, xông nhà trong năm mới sẽ là người đem lại cho gia đình tài lộc, bình an, may mắn và sức khỏe trong năm mới.
Cha ông ta tin rằng, người đầu tiên đến xông đất nhà năm mới cho gia chủ sẽ ảnh hưởng sâu sắc tới vận mệnh và công việc làm ăn của gia đình chủ nhà trong cả đó. Do vậy, gia chủ thường rất cẩn thận khi lựa chọn người đầu tiên đến nhà sau giao thừa.
Chia sẻ về việc lựa người xông đất, nhà nghiên cứu Văn hoá dân gian Nguyễn Hùng vĩ cho biết: “Chủ nhà rất kén người xông đất. Những người xông đất mà được người ta chờ đón nhất đó chính là trẻ em. Bởi vì trẻ em đem đến sự vui vẻ, may mắn cho gia chủ.
Ngoài trẻ em, người kỹ tính sẽ xem tuổi của người đến xông đất năm nay xem có hợp với gia chủ hay không, có làm ăn phát đạt hay không, có đem đến may mắn hay không và mời những người hợp tuổi đến xông đất cho mình”.
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Vũ Tuấn Anh (Chủ tịch Hội đồng khoa học của Trung tâm nghiên cứu Lý học Phương Đông), chọn tuổi xông đất phải lấy Vận Khí của năm làm căn bản. Cụ thể, vận khí năm Kỷ Hợi 2019 là Bình Địa Mộc, tượng của cây cỏ, có màu Xanh lá cây thì người xông đất phải có mạng là Thủy - màu xanh biển, hoặc Hỏa - màu đỏ, Mộc - Màu Xanh lá cây.
Về Thiên Can Kỷ của năm Kỷ Hợi thuộc Thổ, phải chọn người có Thiên Can Giáp (Mộc); Bính (Hỏa); Mậu (Thổ); Kỷ (Âm Thổ), Nhâm (Dương Thủy); Tân (Âm Kim) để phù hợp hoặc không khắc với Thiên Can Kỷ của năm Kỷ Hợi. Những người mạng Kim, Thổ không nên xông đất.
Tuy nhiên, ngay cả khi đã chọn được các tuổi theo tiêu chí trên, thì phải loại những người năm trong Tam tai là Tỵ - Dậu - Sửu và một số tiêu chí khác. Chẳng hạn chọn tuổi xông đất cho năm 1960. Nếu chọn Tân Mão xông đất, hoàn toàn phù hợp với tiêu chí của năm Kỷ Hợi. Nhưng Vận khí của mệnh Tân Mão thuộc Mộc, khắc vận khí của mệnh Canh Tý 1960 thì ta có thể chọn Nhâm Thìn làm tuổi xông đất.
Xét ở các tiêu chí, những tuổi có tính tương sinh tốt với năm Kỷ Hợi 2019 như sau:
+ Thiên Can mang chữ Giáp: Dần / Thìn/ Tuất/ Thân.
+ Thiên Can mang chữ Bính: Tý/ Dần/ Ngọ/ Thân.
+ Thiên Can mang chữ Mậu: Tý/ Thìn/ Ngọ/ Tuất.
+ Thiên Can mang chữ Kỷ: Kỷ Mùi.
+ Thiên Can mang chữ Tân: Tân Mão.
+ Thiên Can mang chữ Nhâm: Thìn/ Ngọ/ Tuất/ Tý.
Gợi ý cụ thể để chọn người xông nhà tốt nhất trong năm Kỷ Hợi và ngày mùng Một Tết Kỷ Hợi 2019:
Chủ nhà sinh năm Kỷ Mão (1939, 1999) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất, Hợi; can Giáp, Mậu. Các tuổi xông nhà tốt nhất là: Giáp Dần 1974, Mậu Dần 1998, Giáp Thìn 1964, Mậu Thìn 1988, Giáp Tuất 1994, Mậu Tuất 1958. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Dậu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà sinh năm Canh Thìn (1940, 2000) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Dậu, Thân, Tý; can Mậu. Các tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, Mậu Thân 1968. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Tuất; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Bính, Giáp.
Chủ nhà tuổi Tân Tỵ (1941, 2001) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân, Dậu; can Giáp, Mậu, Bính. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Mậu Dần 1998, Giáp Thìn1964, Mậu Thìn 1988, Giáp Thân 2004, Mậu Thân 1968, Bính Dần 1986, Bính Thân 1956, Bính Thìn 1976. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Hợi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Nhâm Ngọ (1942, 2002) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Tý; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Mậu, Bính.
Chủ nhà tuổi Quý Mùi (1943, 2003) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Ngọ, Hợi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Sửu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Giáp Thân (1944, 2004) nên chọn Chi Thìn, Mùi, Tý; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Tý 1984, Giáp Thìn 1964. Cần tránh Chi Dần, Mão, Tỵ; can Ất, Kỷ, Quý, Mậu, Đinh, Canh.
Chủ nhà tuổi Ất Dậu (1945) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu, Canh. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Canh Dần 1950, Canh Thìn 2000. Nên tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Bính Tuất (1946) nên chọn Chi Dần, Mùi, Ngọ; can Giáp, Mậu, Tân. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Mậu Dần 1998, Giáp Ngọ 1954, Mậu Ngọ 1978, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Thìn; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Nhâm, Canh.
Chủ nhà tuổi Đinh Hợi (1947) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu, Nhâm. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Nhâm Dần 1962, Nhâm Thìn 1952. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Mậu Tý (1948) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Ngọ; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Giáp, Nhâm.
Chủ nhà tuổi Kỷ Sửu (1949) nên chọn Chi Dần, Thìn, Tý, Dậu; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Mùi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Canh Dần (1950) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Hợi, Ngọ, Tuất; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Thìn 1988, Mậu Dần 1998, Mậu Ngọ 1978, Mậu Tuất 1958. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Thân; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Bính, Giáp.
Chủ nhà tuổi Tân Mão (1951) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất, Hợi; can Giáp, Mậu, Bính. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tuất 1958, Bính Dần 1986, Bính Thìn 1976, Bính Tuất 2006. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Dậu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Nhâm Thìn (1952) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Dậu, Thân, Tý; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 2004, Giáp Tý 1984. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Tuất; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Mậu, Bính.
Chủ nhà tuổi Quý Tỵ (1953) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân, Dậu; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 2004, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Hợi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Giáp Ngọ (1954) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Tý; can Ất, Kỷ, Quý, Mậu, Đinh, Canh.
Chủ nhà tuổi Ất Mùi (1955) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Ngọ, Hợi; can Giáp, Mậu, Canh. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978, Canh Dần 1950, Canh Thìn 2000, Canh Ngọ 1990. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Sửu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Bính Thân (1956) nên chọn Chi Thìn, Mùi, Tý; can Giáp, Mậu, Tân. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991. Nên tránh Chi Tỵ, Mão, Dần; can Quý, Ất, Kỷ, Đinh, Nhâm, Canh.
Chủ nhà tuổi Đinh Dậu (1957) Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu, Nhâm. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Nhâm Dần 1962, NhâmThìn 1952. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Mậu Tuất (1958) nên chọn Chi Dần, Mùi, Ngọ; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Ngọ 1978. Cần tránh Chi Mão, Thìn, Tỵ; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Giáp, Nhâm.
Chủ nhà tuổi Kỷ Hợi (1959) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Canh Tý (1960) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Ngọ; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Bính, Giáp.
Chủ nhà tuổi Tân Sửu (1961) nên chọn Chi Dần, Thìn, Dậu, Tý; can Giáp, Mậu, Bính. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, Bính Dần 1986, Bính Thìn 1976, Bính Tý 1996. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Mùi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Nhâm Dần (1962) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Hợi, Ngọ, Tuất; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Giáp Tuất 1994. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Thân; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Mậu, Bính.
Chủ nhà tuổi Quý Mão (1963) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất, Hợi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tuất 1958. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Dậu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Giáp Thìn (1964) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tý, Dậu, Thân; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Giáp Thân 2004. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Tuất; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Canh, Mậu.
Chủ nhà tuổi Ất Tỵ (1965) nên chọn Chi Dần, Thìn, Thân, Mùi, Dậu; can Giáp, Mậu, Canh. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, GiápThân 2004, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968, CanhDần 1950, Canh Thìn2000, Canh Thân 1980. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Hợi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Bính Ngọ (1966) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất; can Giáp, Mậu, Tân. Tuổi xông nhà tốt nhất Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tuất 1958, Tân Sửu 1961, TânMùi 1991. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Tý; can Quý, Ất, Kỷ, Đinh, Nhâm, Canh.
Chủ nhà tuổi Đinh Mùi (1967) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Hợi, Ngọ; can Giáp, Mậu, Nhâm. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Sửu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân. Nhâm Dần 1962, Nhâm Thìn 1952, Nhâm Ngọ 2002.
Chủ nhà tuổi Mậu Thân (1968) nên chọn Chi Thìn, Mùi, Tý; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008 và 1948. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Dần; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Giáp, Nhâm.
Chủ nhà tuổi Kỷ Dậu (1969, 1909) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Canh Tuất (1970, 1910) nên chọn Chi Dần, Mùi, Ngọ; can Giáp, Mậu.Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Ngọ 1954, Mậu Dần1998, Mậu Ngọ 1978. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Thìn; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Bính, Giáp.
Chủ nhà tuổi Tân Hợi (1971, 1911) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu, Bính. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988, Bính Dần 1986, Bính Thìn1976. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Nhâm Tý (1972, 1912) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, GiápThân 2004. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Ngọ; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Mậu, Bính.
Chủ nhà tuổi Quý Sửu (1973, 1913) nên chọn Chi Dần, Thìn, Dậu, Tý; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Mùi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Giáp Dần (1974, 1914) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Hợi, Ngọ, Tuất; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Giáp Tuất 1994. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Thân; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Canh, Mậu.
Chủ nhà tuổi Ất Mão (1975, 1915) nên chọn Chi Dần, Thìn, Tuất, Mùi, Hợi; can Giáp, Mậu, Canh. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tuất 1958, Canh Dần 1950, Canh Thìn 2000, Canh Tuất 1970. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Bính Thìn (1976, 1916) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tý, Dậu, Thân; can Giáp, Mậu, Tân. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Giáp Thân 2004, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn1988, Mậu Tý 2008, 1948, Mậu Thân 1968, Tân Sửu1961, Tân Mùi 1991, Tân Dậu 1981. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Tuất; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Nhâm, Canh.
Chủ nhà tuổi Đinh Tỵ (1977, 1917) Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân, Dậu; can Giáp, Mậu, Nhâm. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, GiápThân 2004, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968, Nhâm Dần 1962, Nhâm Thìn1952, Nhâm Thân 1992. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Hợi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Mậu Ngọ (1978, 1918) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tuất 1958. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Tý; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Giáp, Nhâm.
Chủ nhà tuổi Kỷ Mùi (1979, 1919) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Ngọ, Hợi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Sửu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Canh Thân (1980, 1920) nên chọn Chi Thìn, Mùi, Tý; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Dần; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Bính, Giáp.
Chủ nhà tuổi Tân Dậu (1981, 1921) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu, Bính. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988,Bính Dần 1986, Bính Thìn1976. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Nhâm Tuất (1982, 1922) nên chọn Chi Dần, Mùi, Ngọ; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Ngọ 1954. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Thìn; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Mậu, Bính.
Chủ nhà tuổi Quý Hợi (1983, 1923) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Giáp Tý (1984, 1924) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, GiápThân 2004. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Ngọ; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Canh, Mậu.
Chủ nhà tuổi Ất Sửu (1985, 1925) nên chọn Chi Dần, Thìn, Dậu, Tý; can Giáp, Mậu, Canh. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Canh Dần 1950, Canh Thìn 2000, Canh Tý 1960, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Mùi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Bính Dần (1986, 1926) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Hợi, Ngọ, Tuất; can Giáp, Mậu, Tân. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Giáp Tuất 1994, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn1988, Mậu Ngọ 1978, MậuTuất 1958, Tân Sửu 1961, Tân Mùi 1991, Tân Hợi 1971. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Thân; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Nhâm, Canh.
Chủ nhà tuổi Đinh Mão (1987, 1927) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất, Hợi; can Giáp, Mậu, Nhâm. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tuất 1994, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tuất 1958, Nhâm Dần 1962, Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tuất 1982. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Dậu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Mậu Thìn (1988, 1928) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tý, Dậu, Thân; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948, Mậu Thân 1968. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Tuất; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Giáp, Nhâm.
Chủ nhà tuổi Kỷ Tỵ (1989, 1929) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân, Dậu; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, GiápThân 2004, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Hợi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Canh Ngọ (1990, 1930) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Tuất; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Tuất. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Tý; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Bính, Giáp.
Chủ nhà tuổi Tân Mùi (1991, 1931) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Ngọ, Hợi; can Giáp, Mậu, Bính. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Ngọ 1954, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978, Bính Dần 1986, Bính Thìn 1976, Bính Ngọ 1966. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Sửu; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Nhâm Thân (1992, 1932) nên chọn Chi Thìn, Mùi, Tý; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Dần; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Mậu, Bính.
Chủ nhà tuổi Quý Dậu (1993, 1933) Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh.
Chủ nhà tuổi Giáp Tuất (1994, 1934) nên chọn Chi Dần, Mùi, Ngọ; can Giáp. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Ngọ 1954. Cần tránh Chi Tỵ, Mão, Thìn; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Canh, Mậu.
Chủ nhà tuổi Ất Hợi (1995, 1935) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi; can Giáp, Mậu, Canh. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Mậu Dần1998, Mậu. Cần tránh Chi Tỵ, Mão; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân Thìn 1988, Canh Dần 1950, 2010, Canh Thìn 2000
Chủ nhà tuổi Bính Tý (1996, 1936) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Thân; can Giáp, Mậu, Tân. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Thân 2004, Mậu Dần1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Thân 1968, Tân Sửu1961, Tân Mùi 1991. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Ngọ; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Nhâm, Canh.
Chủ nhà tuổi Đinh Sửu (1997, 1937) nên chọn Chi Dần, Thìn, Dậu, Tý; can Giáp, Mậu, Nhâm. Tuổi xông nhà tốt nhất: Giáp Dần 1974, Giáp Thìn 1964, Giáp Tý 1984, Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Tý 2008, 1948, Nhâm Dần1962, Nhâm Thìn 1952, Nhâm Tý 1972. Cần tránh: Chi Tỵ, Mão, Mùi; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Tân.
Chủ nhà tuổi Mậu Dần (1998, 1938) nên chọn Chi Dần, Thìn, Mùi, Ngọ, Hợi, Tuất; can Mậu. Tuổi xông nhà tốt nhất: Mậu Dần 1998, Mậu Thìn 1988, Mậu Ngọ 1978, Mậu Tuất 1958. Chi Tỵ, Mão, Thân; can Ất, Kỷ, Quý, Đinh, Giáp, Nhâm.
Điều kiện của người xông đất đầu năm mới Kỷ hợi 2019
Người được chọn để đến xông đất đầu năm 2019 ngoài phải đáp ứng điều kiện về tuổi thì còn phải có những tiêu chí khác. Cụ thể thì người đó phải tốt vía, đạo đức đường hoàng, tính tình vui vẻ, mạnh khỏe, hạnh phúc, thành đạt, đang ăn nên làm ra... thì mọi chuyện trong suốt một năm đó được may mắn gấp bội lần.
Đồng thời người được mời đến xông nhà cũng cần tránh những người đang có tang. Trong trường hợp gia chủ đang có tang thì cần kiêng kỵ không đi đến nhà người khác trước sáng mồng một. Hoặc đi mừng tuổi nhằm tránh đi những điều không may mắn, bất lợi cho gia đình họ. Bên cạnh đó thì phụ nữ đang mang thai cũng kiêng không nên đi đâu vào những ngày đầu năm mới. Vì từ lâu tục ngữ đã có câu “sinh dữ, tử lành” để nói lên được ý nghĩa của việc kiêng đó.
Người đến xông đất thường chỉ nên đến thăm, chúc tết trong khoảng thời gian 5, 10 phút chứ không ở lại lâu, để cho mọi việc trong năm của chủ nhà sẽ được trôi chảy và thông suốt. Người xông đất phải dành những lời chúc may mắn, an lành và tốt đẹp về sức khỏe, sự thịnh vượng về vấn đề tài lộc hoặc tình duyên cho gia chủ trước. Gia chủ phải biết trân trọng mời người đến xông đất bằng cách dùng trầu cau, ăn bánh mứt, rượu trà để đáp lễ. Sẽ là điều rất tốt khi có nhiều người vào xông nhà cùng một lúc nhất là có trẻ em.
Một số lưu ý khi xông đất đầu năm mới Kỷ hợi 2019
– Tránh chọn người gia đình trong năm cũ có tang, vướng vào thị phi, làm ăn kém suôn sẻ.
– Khi tới xông đất, nên tiến hành lì xì, chúc tết ngắn gọn trong khoảng 5 tới 10 phút và không nên ở lại lâu.
– Gia chủ nên chọn người xông đất là đàn ông để mang nhiều dương khí giúp gia đình sức khỏe, thịnh vượng.
– Khi đến xông đất nhà người khác, bạn nên mặc trang phục tươi sáng, trang trọng.
Tuổi nào xông nhà Tết Kỷ Hợi 2019 tốt cho bạn?
(Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo)