Aa

KT3 là gì? Cách đăng ký tạm trú online 2023

Thứ Tư, 06/09/2023 - 16:00

KT3 là một trong những giấy tờ quan trọng khi người dân thay đổi chỗ ở mà không phải là nơi thường trú. Vậy KT3 là gì? Luật KT3 mới nhất có gì khác so với trước đây? Thủ tục đăng ký tạm trú 2023 như thế nào?

1. KT3 là gì?

Đối với những người sinh sống ở những nơi không phải là địa chỉ thường trú thì sổ KT3 đã trở nên quá quen thuộc. Vậy giấy KT3 là gì? Đến nay giấy KT3 có còn hiệu lực không?

Tạm trú kt3 là gì?

KT3 là sổ đăng ký tạm trú dài hạn được cơ quan có thẩm quyền tại các thành phố trực thuộc trung ương hoặc một tỉnh cấp cho công dân khi người đó đăng ký địa chỉ tạm trú dài hạn tại địa phương không phải là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Sổ KT3 không chỉ giúp xác nhận nơi đăng ký tạm trú của cá nhân, hộ gia đình mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý dân cư, nơi ở của cơ quan Nhà nước.

Sổ KT3 chỉ có thời hạn trong vòng 24 tháng kể từ ngày đăng ký. Sau thời gian này, nếu cá nhân, hộ gia đình vẫn tiếp tục ở thì phải xin gia hạn hoặc cấp lại sổ mới để đảm bảo tiếp tục cư trú hợp pháp tại địa phương đó.

KT3 là sổ đăng ký tạm trú dài hạn ở tỉnh, thành phố khác nơi thường trú

KT3 là sổ đăng ký tạm trú dài hạn ở tỉnh, thành phố khác nơi thường trú

Sổ tạm trú kt3 còn hiệu lực không?

Kể từ ngày 01/07/2021, sổ tạm trú sẽ không được đổi hay cấp mới. Những sổ tạm trú đã được cấp cũng chỉ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022. Điều này đồng nghĩa với việc, từ ngày 01/01/2023 sổ tạm trú đã được bãi bỏ hoàn toàn.

Như vậy, việc cấp sổ tạm trú hay sổ KT3 mới sẽ không được tiếp tục thực hiện mà thay vào đó, công dân sẽ phải làm thủ tục đăng ký tạm trú hay chỗ ở hợp pháp mới theo quy định tại Luật Cư trú 2020.

Khi nào phải đăng ký tạm trú?

Theo Điều 27, Luật Cư trú 2020 nêu rõ:

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Điều kiện và mục đích đăng ký tạm trú

Để có thể đăng ký tạm trú, công dân cần phải đảm bảo các điều kiện theo quy của pháp luật.

Điều kiện đăng ký tạm trú

Theo Điều 27, Luật Cư trú 2020, công dân đăng ký tạm trú phải đảm bảo các điều kiện sau:

●       Công dân phải ở tại nơi đăng ký tạm trú hay chỗ ở hợp pháp mới tối thiểu 30 ngày.

●       Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

●       Nơi đăng ký tạm trú không thuộc những địa điểm không được đăng ký tạm trú mới theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

Ngoài ra, để đăng ký tạm trú KT3, bạn cần phải đảm bảo các điều kiện sau:

●       Có đủ các loại giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

●       Đã đăng ký thường trú tại một chỗ ở hợp pháp khác không phải nơi đang sinh sống, làm việc hiện tại.

●       Tại nơi đăng ký tạm trú KT3, bạn phải sở hữu nhà ở hoặc bất động sản.

●       Nếu đang ở nhà thuê, phòng trọ,… thì phải có xác nhận của bên cho thuê.

●       Đã sinh sống ở nơi đăng ký tạm trú KT3 từ 30 ngày trở lên.

Để đăng ký tạm trú, người dân phải đăng ký thường trú ở một địa phương khác

Để đăng ký tạm trú, người dân phải đăng ký thường trú ở một địa phương khác

Đăng ký tạm trú kt3 để làm gì?

●       Hoàn tất công việc đăng ký quyền sử dụng đất hoặc nhà ở tại nơi tạm trú.

●       Sang tên, cho thuê hoặc mua bán nhà, đất, các mô hình bất động sản tại nơi tạm trú.

●       Sang tên hoặc đăng ký chủ sở hữu mới cho xe máy, ô tô,…

●       Đăng ký mở cửa hàng kinh doanh,…

●       Quyết định vay vốn hoặc thế chấp tại ngân hàng hay các công ty tài chính.

●       Đăng ký các gói Internet, cáp quang, nước, điện,…

●       Đăng ký nhập học cho con, đăng ký bảo hiểm hoặc bằng lái xe.

3. Cách đăng ký tạm trú online theo luật cư trú hiện hành

Sau khi sổ hộ khẩu và sổ đăng ký tạm trú được khai tử, Bộ Công an khuyến cáo và đề nghị người dân tăng cường giải quyết hồ sơ trên môi trường điện tử. Theo đó, người dân muốn đăng ký tạm trú 2023 sẽ nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Như vậy, người dân có thể đăng ký KT3 online hoặc trực tiếp tại cơ quan Nhà nước.

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Các loại giấy tờ đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 như sau:

●       Tờ thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.

●       Trong trường hợp người đăng ký tạm trú chưa đủ tuổi thành niên thì cần phải có sự xác nhận đồng ý của người giám hộ, có thể là cha, mẹ (trừ trường hợp có văn bản đồng ý).

●       Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.

●       Giấy tờ tùy thân và các tài liệu có liên quan.

Người dân có thể đăng ký tạm trú KT3 trực tiếp hoặc online

Người dân có thể đăng ký tạm trú KT3 trực tiếp hoặc online

Cách đăng ký tạm trú trực tiếp

Theo Điều 28 Luật Cư trú 2020, quy trình nộp hồ sơ đăng ký tạm trú trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền sẽ gồm các bước như sau:

●       Sau khi hoàn tất hồ sơ, người đăng ký sẽ nộp toàn bộ giấy tờ đăng ký tạm trú đến cơ quan có thẩm quyền tại nơi sẽ đăng ký tạm trú.

●       Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người đăng ký tạm trú, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra:

○       Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì cán bộ sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người dân.

○       Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót thông tin thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hay điều chỉnh sao cho hợp lệ.

●       Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ chịu trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin và nội dung thay đổi cư trú cùng với thời hạn tạm trú của người đã đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú của quốc gia.

●       Cuối cùng là đưa ra thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú thành công. Trong trường hợp từ chối đăng ký thì phải đưa ra văn bản trả lời cụ thể về lý do từ chối.

Cách đăng ký tạm trú online

Hiện nay, người dân có nhu cầu đăng ký tạm trú online có thể thực hiện thông qua Cổng dịch vụ công Bộ công an theo quy trình như sau:

●       Bước 1: Truy cập vào địa chỉ của Cổng dịch vụ công Bộ công an theo đường link https://dichvucong.bocongan.gov.vn/

●       Bước 2: Đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia (nếu chưa có).

●       Bước 3: Đăng nhập vào tài khoản Cổng dịch vụ công Bộ Công an bằng tài khoản vừa mới đăng ký tại Cổng dịch vụ công quốc gia.

●       Bước 4: Chọn mục “Thủ tục hành chính”.

●       Bước 5: Tại ô tìm kiếm nhập “Tạm trú” và chọn ô “Đăng ký tạm trú” ở hàng thứ 4 bên trái màn hình.

●       Bước 6: Chọn mục nộp hồ sơ.

●       Bước 7: Điền đầy đủ và chính xác thông tin theo yêu cầu hiển thị trên màn hình. Đối với mục “Cơ quan thực hiện” thì sau khi người đăng ký lựa chọn nơi đăng ký tạm trú, kết quả sẽ tự động hiển thị.

●       Bước 8: Tại mục “Thủ tục hành chính yêu cầu”, bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 mục tương ứng với trường hợp của bản thân và tải file hồ sơ theo mục đã chọn.

○       Đăng ký tạm trú lập hộ mới

○       Đăng ký tạm trú vào hộ đã có

●       Bước 9: Chọn các trường hợp tương ứng. Nếu bạn đăng ký tạm trú KT3 thì chọn mục nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến.

●       Bước 10: Tiếp tục điền thông tin hiển thị trên màn hình.

●       Bước 11: Chọn hình thức nhận thông báo kết quả “Qua email” hoặc “Qua cổng dịch vụ công”.

●       Bước 12: Sau khi nhấn cam kết trước pháp luật về lời khai thì bạn nên kiểm tra lại thông tin một lần nữa rồi nhấn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ”.

Như vậy, quá trình đăng ký tạm trú online đã hoàn tất.

Người dân có thể đăng ký tạm trú qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an

Người dân có thể đăng ký tạm trú qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an

4. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký tạm trú

Theo các quy định mới, nhiều người sẽ bị lúng túng trong một số trường hợp đăng ký tạm trú. Dưới đây là một vài vấn đề liên quan mà bạn có thể tham khảo.

KT3 và tạm trú khác nhau như thế nào?

Nơi tạm trú là khái niệm chung để chỉ nơi công dân sinh sống và làm việc tại địa phương khác trong khoảng thời gian nhất định nhưng không phải là nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú với cơ quan có thẩm quyền. Tạm trú sẽ bao gồm các trường hợp KT2, KT3 và KT4.

Như vậy, KT3 là một khái niệm “con” nằm trong khái niệm “tạm trú”.

Phân biệt kt1, kt2, kt3 và kt4

Các khái niệm KT1, KT2, KT3 và KT4 được hiểu như sau:

Hình thức cư trú

Khái niệm

KT1

Nơi đăng ký thường trú

KT2

Nơi đăng ký tạm trú dài hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

KT3

Nơi đăng ký tạm trú dài hạn ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đăng ký thường trú.

KT4

Nơi đăng ký tạm trú ngắn hạn ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đăng ký thường trú

Phân biệt các loại hình cư trú

Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu?

Theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC, lệ phí đăng ký tạm trú được quy định như sau:

Hình thức nộp

Nộp trực tiếp (VNĐ/lần)

Nộp trực tuyến (VNĐ/lần)

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo cá nhân, hộ gia đình

15.000

7.000

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo danh sách

10.000

5.000

Lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định mới

Hủy bỏ đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

●       Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú đối với trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020.

●       Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.

●       Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan có thẩm quyền sẽ chịu trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú đồng thời thông báo bằng văn bản cho người đăng ký và nêu rõ lý do hủy bỏ.

Sau khi đăng ký hủy bỏ, cơ quan đã đăng ký tạm trú sẽ cập nhật thông tin lên Cơ sở về dữ liệu cư trú

Sau khi đăng ký hủy bỏ, cơ quan đã đăng ký tạm trú sẽ cập nhật thông tin lên Cơ sở về dữ liệu cư trú

Bài viết đã cập nhật những thông tin mới nhất giúp độc giả hiểu rõ KT3 là gì, KT3 còn hiệu lực không hay cách thức đăng ký tạm trú theo Luật cư trú mới nhất. Với những thay đổi về sổ hổ khẩu, sổ tạm trú, người dân cần nắm bắt nhanh chóng các thông tin để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Nếu vẫn còn băn khoăn cần giải đáp, bạn có thể nhờ đến cán bộ hành chính tại địa phương nơi đăng ký tạm trú để được tư vấn.

 

Ý kiến của bạn
Bình luận
Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Lên đầu trang
Top