1. Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank hôm nay
Lãi suất gửi tiết kiệm Agribank được nhiều khách hàng từ cá nhân, doanh nghiệp quan tâm bởi đây là ngân hàng nước, có độ uy tín cao. Bên cạnh đó, phía ngân hàng cũng cung cấp đa dạng các sản phẩm tiền gửi, khách hàng có thể tùy chọn theo điều kiện, nhu cầu tài chính riêng.
Cùng cập nhật bảng lãi suất Agirbank dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp ngay sau đây để nắm được kỳ hạn nào đang có mức lãi suất tốt nhất.
Lãi suất Agribank hôm nay dành cho khách hàng cá nhân
Khảo sát cho thấy, với hình thức gửi tiền không kỳ hạn hoặc tiền gửi thanh toán, lãi suất Agribank đang áp dụng là 0,2%/năm.
Với hình thức gửi tiền có kỳ hạn, khung lãi suất tiết kiệm Agirbank dao động từ 2,1-4,8%/năm, trong đó, mức lãi suất ngân hàng Agirbank cao nhất đang niêm yết là 4,8%/năm, áp dụng khi khách hàng gửi ở kỳ hạn 24 tháng:
- Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
- Lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
- Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 3,5%/năm
- Kỳ hạn từ 12-18 tháng: 4,7%/năm
- Kỳ hạn 24 tháng: 4,8%/năm
Biểu lãi suất tiền gửi Agribank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân trong tháng 06/2025:
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 Tháng | 2,1% |
2 Tháng | 2,1% |
3 Tháng | 2,4% |
4 Tháng | 2,4% |
5 Tháng | 2,4% |
6 Tháng | 3,5% |
7 Tháng | 3,5% |
8 Tháng | 3,5% |
9 Tháng | 3,5% |
10 Tháng | 3,5% |
11 Tháng | 3,5% |
12 Tháng | 4,7% |
13 Tháng | 4,7% |
15 Tháng | 4,7% |
18 Tháng | 4,7% |
24 Tháng | 4,8% |
Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Lãi suất Agribank hôm nay dành cho khách hàng doanh nghiệp
Trong tháng 6, lãi suất gửi tiền Agribank áp dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp dao động từ 2,1-4,5%/năm. Khung lãi suất này đã được Agribank điều chỉnh trong tháng cuối cùng của năm 2024 và tiếp tục duy trì đến hiện tại.
- Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
- Kỳ hạn 6-11 tháng: 3,4%/năm
- Kỳ hạn dài từ 12-24 tháng: 4,5%/năm.
- Tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán: 0,2%/năm
Bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật tháng 06/2025:
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0,2% |
1 Tháng | 2,1% |
2 Tháng | 2,1% |
3 Tháng | 2,4% |
4 Tháng | 2,4% |
5 Tháng | 2,4% |
6 Tháng | 3,4% |
7 Tháng | 3,4% |
8 Tháng | 3,4% |
9 Tháng | 3,4% |
10 Tháng | 3,4% |
11 Tháng | 3,4% |
12 Tháng | 4,5% |
13 Tháng | 4,5% |
15 Tháng | 4,5% |
18 Tháng | 4,5% |
24 Tháng | 4,5% |
Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Hướng dẫn cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank
Cách tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank như sau:
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng sẽ chủ động chọn thời gian gửi tiền. Trong suốt thời gian đó, lãi suất sẽ được giữ cố định. Khách hàng chỉ được nhận đủ tiền lãi như thỏa thuận nếu rút tiền đúng vào ngày đáo hạn. Trường hợp tất toán trước hạn, lãi suất sẽ được tính theo mức không kỳ hạn là 0,2%/năm.
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
- Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi
Ví dụ cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Agribank với khoản gửi có kỳ hạn:
Bạn gửi 50 triệu tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3,5%/năm. Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là:
Tiền lãi = 50,000,000 x 4,7% / 12 x 6 tháng = 875,000 VND
Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn:
Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Agribank với khoản gửi không kỳ hạn:
Bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng không kỳ hạn tại ngân hàng với mức lãi 0,2%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng, tạm tính 180 ngày. Dựa vào công thức trên, cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = 100,000,000 x 0,2% x 180/365 = 98,630 VND
Tức là, nếu gửi 100 triệu đồng không kỳ hạn tại Agribank, sau 6 tháng số tiền lãi bạn nhận được là 98,630 đồng.
Hoặc ví dụ, bạn gửi 50 triệu tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, nhưng sau 6 tháng bạn đã rút tiền. Vậy bạn chỉ được tính lãi suất không kỳ hạn là 0,2%/năm, với số tiền lãi tương ứng là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,2% x 180/365 = 49,315 VND.
Lưu ý, ở các ví dụ trên chúng tôi đã giả định thời gian bạn gửi 6 tháng tương ứng với 180 ngày. Tuy nhiên, số ngày thực gửi có thể thay đổi tùy vào thời điểm bạn mở sổ tiết kiệm, bởi như tháng 2 chỉ có 28 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Ngoài ra, công thức tính tiền lãi trên chưa bao gồm các phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên, trên thực tế, số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
![Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay [cập nhật tháng 06/2025]- Ảnh 1. Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay [cập nhật tháng 06/2025]- Ảnh 1.](https://cdn1z.reatimes.vn/652356615132086272/2025/6/4/lai-suat-tiet-kiem-ngan-hang-agribank-1749031291005-17490312922341802275406.jpg)
Lãi suất ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cao nhất là 4,8%/năm. Ảnh: thitruongtaichinhtiente
100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Ở trên bạn đã cập nhật bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank cho các kỳ hạn và nắm được cách tính lãi suất gửi tiết kiệm. Vậy nếu số tiền 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Giả dụ bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 4,7%/năm.
Số tiền lãi bạn nhận được là: 100,000,000 x 4,7%/12 x 12 = 4,700,000 VND
Ngoài ra, chúng tôi cũng đã tính toán mức lãi bạn nhận được nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn 1 – 24 tháng để bạn so sánh, chọn ra kỳ hạn gửi có mức sinh lời tốt nhất.
Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VND) |
1 tháng | 2,1% | (100,000,000 x 2,1%)/12 x 1 | 175,000 |
3 tháng | 2,1% | (100,000,000 x 2,1%)/12 x 3 | 525,000 |
6 tháng | 3,5% | (100,000,000 x 3,5%)/12 x 6 | 1,750,000 |
9 tháng | 3,5% | (100,000,000 x 3,5%)/12 x 9 | 2,625,000 |
12 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 12 | 4,700,000 |
18 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 18 | 7,050,000 |
24 tháng | 4,8% | (100,000,000 x 4,8%)/12 x 24 | 9,600,000 |
1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Nếu gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, lãi suất 2,2%/năm, khi đó số tiền lãi khách hàng nhận được là: (1,000,000,000 x 2,2%)/12 tháng x 1 tháng = 1,833,333 VNĐ.
Tương tự, nếu gửi 1 tỷ đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đang áp dụng là 4,7%/năm, khi đó số tiền lãi là: (1,000,000,000 x 4,7%)/12 tháng x 12 tháng = 47,000,000 VND
Sau đây là khoản tiền lãi tương ứng khi khách hàng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn từ 1 – 24 tháng:
Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VND) |
1 tháng | 2,1% | (1 tỷ x 2,1%)/12 x 1 | 1,750,000 |
3 tháng | 2,1% | (1 tỷ x 2,1%)/12 x 3 | 5,250,000 |
6 tháng | 3,5% | (1 tỷ x 3,5%)/12 x 6 | 17,500,000 |
9 tháng | 3,5% | (1 tỷ x 3,5%)/12 x 9 | 26,250,000 |
12 tháng | 4,7% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 12 | 47,000,000 |
18 tháng | 4,7% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 18 | 70,500,000 |
24 tháng | 4,8% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 24 | 96,000,000 |
![Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay [cập nhật tháng 06/2025]- Ảnh 2. Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay [cập nhật tháng 06/2025]- Ảnh 2.](https://cdn1z.reatimes.vn/652356615132086272/2025/6/4/lai-suat-tiet-kiem-agribank-2-1749031294086-1749031294416527555564.jpg)
Khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank. Ảnh: vntre.vn
2. Lãi suất vay ngân hàng Agribank 2025 mới nhất
Lãi suất vay ngân hàng Agribank có thể khác nhau tùy đối tượng vay, thời điểm vay và chương trình áp dụng. Sau đây là một số chương trình ưu đãi lãi suất đang được triển khai tại ngân hàng Agribank trong tháng 6/2025.
Lãi suất vay Agribank (gói vay mua nhà cho người trẻ dưới 35 tuổi)
Từ ngày 02/04/2025 đến hết 31/12/2025, Agribank triển khai chương trình vay mua nhà dành riêng cho khách hàng cá nhân là công chức, viên chức và người lao động dưới 35 tuổi với quy mô 10.000 tỷ đồng.
Theo đó, người vay có thể sử dụng chính căn nhà dự định mua để thế chấp vay vốn. Ưu điểm của gói vay là cơ chế trả nợ gốc linh hoạt, cho phép khách hàng thanh toán số tiền nhỏ trong những năm đầu và điều chỉnh tăng dần theo thu nhập thực tế, giúp giảm áp lực trả nợ ban đầu.
- Lãi suất ưu đãi: cố định 5,5%/năm trong 03 năm đầu.
- Hạn mức cho vay: 75% nhu cầu vốn khi thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay; hoặc 100% nhu cầu vốn nếu khách hàng có tài sản bảo đảm khác.
- Thời hạn vay: Tối đa 40 năm.
- Thời gian ân hạn nợ gốc: Khách hàng được miễn trả nợ gốc lên tới 60 tháng.
- Điều kiện cho vay: Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của Chương trình.
- Các ưu đãi khác đi kèm:
- Miễn phí quản lý tài khoản năm đầu;
- Miễn phí phát hành thẻ (bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng);
- Miễn phí thường niên thẻ năm đầu tiên;
- Miễn phí thu hộ, thanh toán hóa đơn trên ứng dụng Agribank Plus.
- Thời gian áp dụng: Từ 02/4/2025 đến 31/12/2025.
Lãi suất vay Agribank (gói vay mua nhà cho khách hàng trên 35 tuổi)
Agribank đang áp dụng chương trình vay ưu đãi dành cho khách hàng vay vốn trung, dài hạn phục vụ nhu cầu đời sống, vay mua bất động sản với lãi suất như sau:
- Lãi suất 5,5%/năm cố định trong 6 tháng đầu.
- Lãi suất 6,2%/năm cố định trong 12 tháng đầu.
- Lãi suất 6,5%/năm cố định trong 24 tháng đầu.
Sau thời gian ưu đãi sẽ áp dụng lãi suất thả nổi, hiện lãi suất thả nổi Agribank rơi vào khoảng 7,5%/năm.
Lãi suất vay mua nhà ở xã hội Agribank (dành cho người trẻ dưới 35 tuổi)
Agribank vừa triển khai chương trình cho vay ưu đãi mua nhà ở xã hội dành cho người trẻ dưới 35 tuổi, với quy mô lên tới 10.000 tỷ đồng. Chương trình áp dụng từ ngày 30/5/2025 đến hết ngày 31/12/2030 hoặc đến khi hết hạn mức.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi có nhu cầu vay vốn để mua nhà ở xã hội thuộc các dự án do Bộ Xây dựng hoặc UBND các tỉnh, thành phố công bố theo quy định. Mỗi khách hàng hoặc vợ/chồng chỉ được tham gia vay vốn một lần để mua một căn hộ thuộc dự án hợp lệ.
- Lãi suất ưu đãi:
- Lãi suất áp dụng đến hết ngày 30/6/2025 là 6,1%/năm. Từ ngày 01/07/2025, định kỳ 06 tháng, Ngân hàng nhà nước thông báo lãi suất cho vay trong thời gian ưu đãi cho các ngân hàng thương mại tham gia Chương trình..
- Trong 5 năm đầu đảm bảo lãi suất thấp hơn 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank).
- Trong 10 năm tiếp theo: thấp hơn 1% so với lãi suất trung dài hạn bình quân của 4 ngân hàng trên.
- Thời hạn vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tối đa 15 năm kể từ ngày giải ngân.
- Phương thức vay: cho vay từng lần.
- Điều kiện vay:
- Khách hàng cần đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của Agribank.
- Thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định pháp luật.
- Chỉ được tham gia chương trình vay này một lần duy nhất để mua một căn hộ thuộc dự án hợp lệ.
Lãi suất vay ngân hàng Agribank trả nợ trước hạn khoản vay tại ngân hàng khác
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác muốn chuyển sang Agribank.
- Mục đích vay: Vay trả nợ trước hạn khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác.
- Lãi suất vay ưu đãi:
- Ngắn hạn: từ 2,4%/năm (áp dụng có điều kiện khi khách hàng sử dụng đa dạng dịch vụ trong đó có duy trì tiền gửi USD).
- Trung và dài hạn: từ 6,0%/năm, cố định lên đến 24 tháng.
- Thời hạn vay: Linh hoạt, phù hợp nhu cầu vay vốn cụ thể của khách hàng.
- Thời gian áp dụng ưu đãi: Từ nay đến hết ngày 31/12/2025.
Lưu ý: Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ.
![Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay [cập nhật tháng 06/2025]- Ảnh 3. Lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay [cập nhật tháng 06/2025]- Ảnh 3.](https://cdn1z.reatimes.vn/652356615132086272/2025/6/4/lai-suat-ngan-hang-agribank-2-1749031295134-17490312952651504256961.jpeg)
Agribank đang triển khai nhiều gói vay ưu đãi cho khách hàng. Ảnh: vietnambiz
Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank
Người vay có thể dựa vào số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay để tự tính toán tiền lãi phải trả mỗi tháng. Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay/Thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 300,000,000 / 12 = 25,000,000 VND
- Tiền lãi tháng đầu = (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 VND
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (300,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,604,167 VND
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (300,000,000 – 25,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,458,333 VND
- Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Hoặc bạn có thể xem thêm bảng tính lãi suất ngân hàng Agribank theo dư nợ giảm dần dưới đây để nắm bắt rõ hơn:
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền trả cả lãi và gốc |
1 | 275,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
2 | 250,000,000 | 25,000,000 | 1,604,167 | 26,604,167 |
3 | 225,000,000 | 25,000,000 | 1,458,333 | 26,458,333 |
4 | 200,000,000 | 25,000,000 | 1,312,500 | 26,312,500 |
5 | 175,000,000 | 25,000,000 | 1,166,667 | 26,166,667 |
6 | 150,000,000 | 25,000,000 | 1,020,833 | 26,020,833 |
7 | 125,000,000 | 25,000,000 | 875,000 | 25,875,000 |
8 | 100,000,000 | 25,000,000 | 729,167 | 25,729,167 |
9 | 75,000,000 | 25,000,000 | 583,333 | 25,583,333 |
10 | 50,000,000 | 25,000,000 | 437,500 | 25,437,500 |
11 | 25,000,000 | 25,000,000 | 291,667 | 25,291,667 |
12 | 0 | 25,000,000 | 145,833 | 25,145,833 |
Tổng tiền | 300,000,000 | 11,375,000 | 311,375,000 |
Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Cũng với khoản vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng nếu tính theo dư nợ ban đầu như sau:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 300,000,000 / 12 = 25,000,000 VND
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 VND
- Số tiền trả hàng tháng cố định trong suốt thời gian vay là: 25,000,000 + 1,750,000 = 26,750,000 VND
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
1 | 275,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
2 | 250,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
3 | 225,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
4 | 200,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
5 | 175,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
6 | 150,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
7 | 125,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
8 | 100,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
9 | 75,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
10 | 50,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
11 | 25,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
12 | 0 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
Tổng tiền | 300,000,000 | 21,000,000 | 321,000,000 |
So sánh 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng:
Theo công thức tính tiền lãi phải trả khi vay ngân hàng theo 2 cách kể trên, cùng với bảng ví dụ thực tế, có thể thaays, trường hợp người vay muốn trả ít tiền lãi hơn và có khả năng chi trả linh hoạt thì vay theo dư nợ giảm dần là lựa chọn hợp lý, đặc biệt với những khoản vay lớn và thời hạn vay dài như vay mua nhà.
Ngược lại, nếu người vay muốn chủ động nắm bắt được khoản tiền lãi phải trả mỗi tháng trong suốt thời gian vay thì có thể chọn vay theo dư nợ ban đầu. Hình thức này phù hợp hơn cho các nhu cầu vay mua đồ gia dụng, vay cá nhân trả góp trong thời gian ngắn khoảng dưới 12 tháng.
Dưới đây là phần so sánh chi tiết giữa hai cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần và dư nợ ban đầu:
Tiêu chí so sánh | Tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ ban đầu | Tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần |
Cách tính lãi | Lãi suất tính trên tổng số tiền vay ban đầu và không thay đổi mỗi tháng | Lãi suất tính trên số tiền còn lại sau mỗi kỳ thanh toán |
Số tiền trả hàng tháng | Cố định | Giảm dần theo thời gian |
Tổng tiền lãi phải trả | 21.000.000 | 11.375.000 |
Ưu điểm | Số tiền lãi phải trả mỗi tháng không đổi, dễ tính toán, dễ quản lý tài chính | Giảm áp lực tài chính theo thời gian |
Nhược điểm | Tổng tiền lãi phải trả cao hơn | Ban đầu phải trả số tiền cao hơn |
Như vậy, bài viết đã cập nhật đến bạn bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất 2025, bao gồm lãi suất tiết kiệm Agribank và lãi suất vay ngân hàng Agribank. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đưa ra được lựa chọn tốt nhất cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn của mình.
*Thông tin về lãi suất Agribank 2025 trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.