1. Lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất
Ngân hàng Techcombank hiện áp dụng khung lãi suất huy động khác nhau cho các kỳ hạn và các đối tượng khách hàng (bao gồm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp).
1.1. Lãi suất tiết kiệm Techcombank đối với khách hàng cá nhân
Biểu lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân được áp dụng từ ngày 13/03/2025 trên toàn hệ thống. So với tháng trước, lãi suất Techcombank giảm nhẹ 0,1% ở tất cả các kỳ hạn.
Lãi suất tiết kiệm Techcombank tại quầy (sản phẩm phát lộc)
Đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm thường tại quầy, lãi suất ngân hàng Techcombank dao động từ 3,15 – 4,75%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất khách hàng được hưởng là 4,85%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi từ 12 – 36 tháng, với số tiền gửi trên 3 tỷ đồng. Với các khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lãi suất Techcombank niêm yết từ 3,15 – 4,65%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy như sau:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
1 – 2 tháng | 3.35 | 3.25 | 3.15 |
3 – 5 tháng | 3.65 | 3.55 | 3.45 |
6 – 8 tháng | 4.55 | 4.50 | 4.45 |
9 – 11 tháng | 4.55 | 4.50 | 4.45 |
12 – 36 tháng | 4.75 | 4.70 | 4.65 |
Lãi suất tiết kiệm online Techcombank (phát lộc online)
Lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online hiện dao động từ 3,25 – 4,85%/năm, cao hơn 0,1% so với gửi tại quầy. Khi gửi tiền ở kỳ hạn trên 12 tháng với số tiền từ 3 tỷ, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 4,85%/năm.
Kỳ hạn | Từ 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
Không kỳ hạn | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
1 – 3 tuần | 0.50 | 0.50 | 0.50 |
1 – 2 tháng | 3.45 | 3.35 | 3.25 |
3 – 5 tháng | 3.75 | 3.65 | 3.55 |
6 – 8 tháng | 4.65 | 4.60 | 4.55 |
9 – 11 tháng | 4.65 | 4.60 | 4.55 |
12 – 36 tháng | 4.85 | 4.80 | 4.75 |
Lãi suất tiền gửi rút gốc linh hoạt
Lãi suất huy động Techcombank dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền rút gốc linh hoạt như sau:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
Không kỳ hạn | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
1 – 2 tháng | 3.25 | 3.15 | 3.05 |
3 – 5 tháng | 3.55 | 3.45 | 3.35 |
6 – 8 tháng | 4.45 | 4.40 | 4.35 |
9 – 11 tháng | 4.45 | 4.40 | 4.35 |
12 – 36 tháng | 4.65 | 4.60 | 4.55 |
Gửi tiết kiệm tích lũy như ý
Kỳ hạn | Lãi suất niêm yết | Lãi suất điều chỉnh |
3 – 5 tháng | 3.55 | Không áp dụng |
6 – 8 tháng | 4.55 | 3.55 |
9 – 11 tháng | 4.55 | 3.55 |
12 tháng trở lên | 4.75 | 3.55 |
Gửi tiết kiệm tích lũy tài tâm/tài hiền
Đối với gói tích lũy Tài Tâm/Tài Hiền, lãi suất áp dụng sẽ khác nhau giữa có bảo hiểm và không bảo hiểm.
Kỳ hạn | Có bảo hiểm | Không bảo hiểm |
3 – 5 tháng | 2.80 | 3.00 |
6 tháng – 5 năm | 2.90 | 3.10 |
6 – 10 năm | 3.27 | 3.47 |
Gửi tiết kiệm Superkid
Với gói tiền gửi Superkid, lãi suất ngân hàng Techcombank mới nhất áp dụng là 3.1%/năm đối với thời hạn từ 1 năm đến 15 năm.

Lãi suất gửi tiền online Techcombank cao hơn khi gửi tại quầy. Ảnh: Techcombank
1.2. Lãi suất tiết kiệm Techcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp
Biểu lãi suất huy động Teccombank dành cho khách hàng doanh nghiệp mới được điều chỉnh và áp dụng từ ngày 01/01/2025 cho đến khi có thông báo mới.
Lãi suất huy động có kỳ hạn thông thường
Đối với khách hàng là doanh nghiệp gửi tiết kiệm thông thường có kỳ hạn, mức lãi suất huy động được ngân hàng Techcombank được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Trả lãi trước | Trả lãi định kỳ tháng | Trả lãi cuối kỳ | |||
Mức tiền gửi | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ |
1 tuần-3 tuần | – | – | – | – | 0.50 | 0.50 |
1 tháng | 2.40 | 2.49 | – | – | 2.40 | 2.50 |
2 tháng | 2.39 | 2.49 | 2.40 | 2.50 | 2.40 | 2.50 |
3 tháng | 2.78 | 2.88 | 2.79 | 2.89 | 2.80 | 2.90 |
4 tháng | 2.77 | 2.87 | 2.79 | 2.89 | 2.80 | 2.90 |
5 tháng | 2.77 | 2.87 | 2.79 | 2.89 | 2.80 | 2.90 |
6 tháng | 3.54 | 3.63 | 3.57 | 3.67 | 3.60 | 3.70 |
7 tháng | 3.53 | 3.62 | 3.57 | 3.67 | 3.60 | 3.70 |
8 tháng | 3.52 | 3.61 | 3.56 | 3.66 | 3.60 | 3.70 |
9 tháng | 3.51 | 3.6 | 3.56 | 3.66 | 3.60 | 3.70 |
10 tháng | 3.50 | 3.59 | 3.55 | 3.65 | 3.60 | 3.70 |
11 tháng | 3.48 | 3.58 | 3.55 | 3.64 | 3.60 | 3.70 |
12 tháng | 4.21 | 4.31 | 4.31 | 4.41 | 4.40 | 4.50 |
13 tháng | 4.20 | 4.29 | 4.31 | 4.40 | 4.40 | 4.50 |
14 tháng | 4.19 | 4.28 | 4.30 | 4.39 | 4.40 | 4.50 |
15 tháng | 4.17 | 4.26 | 4.29 | 4.39 | 4.40 | 4.50 |
24 tháng | 4.04 | 4.13 | 4.22 | 4.32 | 4.40 | 4.50 |
36 tháng | 3.89 | 3.96 | 4.14 | 4.23 | 4.40 | 4.50 |
Bảng lãi suất tiết kiệm thông thường có kỳ hạn đối với khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Lãi suất huy động có kỳ hạn khác
Lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng với các gói tiết kiệm khác dành cho khách hàng doanh nghiệp là:
Kỳ hạn | Có kỳ hạn Online | Tiền gửi linh hoạt | Tiền gửi linh hoạt Online | Tiền gửi ký quỹ |
1 tuần – 3 tuần | 0.5 | – | – | – |
1 tháng | 2.7 | 2.5 | 2.7 | 1.5 |
2 tháng | 2.7 | 2.5 | 2.7 | 1.5 |
3 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
4 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
5 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
6 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
7 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
8 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
9 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
10 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
11 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
12 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
13 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
14 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
15 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
24 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
36 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đối với khách hàng doanh nghiệp gửi tiết kiệm không kỳ hạn, mức lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng với các gói sản phẩm là 0 -0.1%/năm. Cụ thể:
Loại sản phẩm | Lãi suất (%/năm) |
1. Tiền gửi thanh toán | 0.1 |
2. Tài khoản thấu chi trong trường hợp số dư tài khoản dương | 0.0 |
3. Tiền gửi ký quỹ | 0.1 |
4. Lãi suất không kỳ hạn trong trường hợp khách hàng gửi có kỳ hạn rút trước hạn | 0.1 |
5. Tiền gửi ký quỹ khác, tài khoản khác | 0.0 |
6. Tiền gửi thanh toán áp dụng cho gói giải pháp BusinessOne | 0.1 |
1.3. Cách tính lãi suất ngân hàng Techcombank
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank áp dụng hiện nay cho các sản phẩm như sau:
Thời hạn tính lãi được từ ngày Techcombank nhận tiền gửi của khách hàng đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Công thức tính lãi: Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi thực tế / 365
Trong đó:
- Số dư thực tế : là số dư cuối ngày tính lãi của số dư tiền gửi.
- Số ngày duy trì số dư thực tế: là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.
- Lãi suất tính lãi: được tính theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm – 365 ngày); Lãi suất tính lãi được quy định cụ thể tại Sổ tiết kiệm/Thẻ tiền gửi và được điều chỉnh theo quy định của Techcombank trong từng thời kỳ.
Ví dụ: Nếu gửi online 50 triệu tại Techcombank, kỳ hạn 14 ngày, lãi suất được hưởng là 0,5%/năm.
Khi đó, số tiền lãi bạn sẽ nhận được vào cuối kỳ là: (50 triệu x 14 ngày x 0,5%)/365 = 9.589 VNĐ.
100 triệu gửi ngân hàng Techcombank lãi suất bao nhiêu?
Nếu bạn gửi 100 triệu đồng tại Techcombank, số tiền lãi bạn nhận được sẽ phụ thuộc vào kỳ hạn gửi và hình thức gửi (tại quầy hoặc trực tuyến, trong đó gửi trực tuyến lãi suất cao hơn).
Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:
Trường hợp khách hàng gửi không kỳ hạn:
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại Techcombank đang là 0,05%/năm. Nếu bạn gửi không kỳ hạn 100 triệu đồng và cần rút tiền vào ngày thứ 185 (tức sau khoảng hơn 6 tháng). Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:
Số tiền lãi = 100,000,000 x 0.05% x 185/365 = 25,342 VND
Như vậy, tổng số tiền bạn nhận về là 100,000,000 + 25,342 = 100,025,342 VND
Trường hợp khách hàng gửi có kỳ hạn:
Khách hàng có 100 triệu gửi tiết kiệm online trên Techcombank Mobile sẽ được hưởng mức lãi suất từ 3,25 – 4,75%/năm (khung lãi suất gửi tiền dưới 1 tỷ đồng). Như vậy, với các kỳ hạn từ 1 – 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):
Kỳ hạn | Lãi suất %/năm | Cách tính lãi | Số tiền lãi nhận được (VND) |
1 tháng | 3.25 | 100,000,000 x 3.25% x 30/365 | 267,123 |
3 tháng | 3.55 | 100,000,000 x 3.55% x 90/365 | 875,342 |
6 tháng | 4.55 | 100,000,000 x 4.55% x 180/365 | 2,243,835 |
9 tháng | 4.55 | 100,000,000 x 4.55% x 270/365 | 3,365,753 |
12 tháng | 4.75 | 100,000,000 x 4.75% x 365/365 | 4,750,000 |
18 tháng | 4.75 | 100,000,000 x 4.75% x 540/365 | 7,027,397 |
24 tháng | 4.75 | 100,000,000 x 4.75% x 730/365 | 9,500,000 |
36 tháng | 4.75 | 100,000,000 x 4.75% x 1,095/365 | 14,250,000 |

Mạng lưới ATM, CDM của Techcombank cũng được đánh giá là hiện đại nhất. Ảnh: Bnews.vn
1.4. Gửi tiết kiệm Techcombank – nên gửi online hay gửi tại quầy?
Qua biểu lãi suất gửi tiền Techcombank ở trên bạn đã biết lãi suất gửi online tại ngân hàng này cao hơn khi gửi tại quầy. Tuy vậy, có thể thấy mức lãi chênh lệch này không quá cao, mặt khác, tâm lý khách hàng thường muốn chọn hình thức gửi an toàn hơn. Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn khách quan trước khi đưa ra quyết định, dưới đây Batdongsan.com.vn sẽ chỉ ra một số tiêu chí so sánh giữa 2 hình thức gửi tiền này.
Lưu ý, những tiêu chí này có thể dùng để đánh giá chung cho các sản phẩm, dịch vụ đến từ các ngân hàng khác trên thị trường, không chỉ Techcombank.
Tiêu chí | Gửi tiết kiệm online | Gửi tiết kiệm tại quầy |
Đối tượng phù hợp | Người am hiểu về công nghệ, sử dụng các thiết bị điện tử thông minh có kết nối internet như: điện thoại, máy tính… | Ngườiam hiểu hoặc không am hiểu về công nghệ đều phù hợp, chỉ cần đến trựctiếp ngân hàng để thực hiện các giao dịch định kỳ như gửi tiền, đáo hạn… |
Chênh lệch lãi suất | Cao hơn gửi tiết kiệm tại quầy khoảng 0,1 – 1%/năm. | Thấp hơn gửi tiết kiệm online khoảng 0,1 – 1%/năm. |
Địa điểm gửi tiết kiệm | – Thao tác trên điện thoại của người dùng đã cài đặt sẵn các ứng dụng như: Mobile Banking hoặc Internet Banking. – Thực hiện tại quầy (thông qua hệ thống thiết bị Tablet cố định dưới sự hướng dẫn của nhân viên ngân hàng). | Tại chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng. |
Sổ tiết kiệm vật lý | Không có | Có |
Số tiền mở tiết kiệm tối thiểu | 50.000 – 100.000 VND tùy ngân hàng. | 500.000 – 1.000.000 VND tùy ngân hàng. |
Các loại kỳ hạn gửi | Linh hoạt các kỳ hạn từ 1 tuần – 60 tháng tùy ngân hàng. | Linh hoạt các kỳ hạn từ 1 tuần – 60 tháng tùy ngân hàng. |
Như vậy, để lựa chọn được hình thức tiết kiệm phù hợp nhất, bạn có thể căn cứ vào các yếu tố:
- Sự tiện lợi: với tiêu chí này thì gửi online được đánh giá cao hơn khi khách hàng có thể gửi tiền mọi lúc, mọi nơi chỉ với thiết bị điện tử có kết nối Internet. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tra soát giao dịch, kiểm tra số dư tài khoản trên chính thiết bị của mình. Trong khi đó, nếu gửi tiết kiệm tại quầy thì khách hàng sẽ phải đến trực tiếp các chi nhánh, phòng giao dịch để thực hiện, sẽ mất thời gian di chuyển và chờ đợi.
- Tính linh hoạt: Gửi online có ưu điểm hơn khi khách hàng có thể dễ dàng quản lý số tiền gửi của mình một cách nhanh chóng thông qua app ngân hàng. Còn nếu gửi tại quầy thì khi cần thay đổi bất cứ thông tin nào hoặc muốn rút tiền, khách hàng phải đến trực tiếp ngân hàng để làm thủ tục.
- Tính bảo mật: Khi gửi online khách hàng sẽ phải đăng nhập vào tài khoản qua nhiều lớp bảo mật như xác minh 2 yếu tố, mật khẩu sinh trắc học… Tuy có tính bảo mật cao nhưng khách hàng cũng cần chủ động bảo vệ thông tin tài khoản và thiết bị cá nhân. Khi gửi tiết kiệm tại quầy thì khách hàng cần cung cấp thông tin cá nhân và xác thực giao dịch bằng cách ký tên trên các giấy tờ. Khách hàng cũng cần cảnh giác và tự bảo mật thủ công thông tin sổ tiết kiệm, luôn luôn kiểm tra biên nhận trước khi rời khỏi quầy để kịp thời yêu cầu rà soát nếu có sai sót.
3. Lãi suất vay ngân hàng Techcombank mới nhất
Theo công bố mới nhất trên website Techcombank.com, lãi suất cho vay bình quân và lãi suất cơ sở Techcombank như sau:
- Lãi suất cho vay bình quân Techcombank của các khoản vay mới giải ngân trong tháng 02/2025 là 7,13%/năm, chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân là 3,18%.
- Lãi suất cơ sở Techcombank dành cho các khoản vay dài hạn: Vay mua bất động sản; Vay tiêu dùng thế chấp; Vay mua ô tô điều chỉnh theo Lãi suất cơ sở chuẩn là 6,00%/năm.
- Lãi suất tham chiếu Techcombank áp dụng cho các khoản vay điều chỉnh theo lãi suất tham chiếu là 6,45%/năm.
Lãi suất vay mua nhà Techcombank
Về các gói lãi suất vay ngân hàng Techcombank cụ thể, theo khảo sát của website Batdongsan.com.vn, lãi suất vay mua nhà Techcombank đang áp dụng như sau:
Thời gian ưu đãi cố định kỳ đầu | Lãi suất ưu đãi |
Cố định 3 tháng | 6,3%/năm |
Cố định 6 tháng | 6,3%/năm |
Cố định 12 tháng | 7,0%/năm |
Cố định 18 tháng | 7,2%/năm |
Cố định 24 tháng | 7,7%/năm |
Đặc điểm của gói vay mua bất động sản tại Techcombank:
- Vay tối đa 80% giá trị định giá tài sản
- Thời hạn vay tối đa 35 năm
- Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%), từ năm thứ 6 miễn phí.
- Đối với khách hàng VIP sẽ giảm thêm 0,2% lãi suất ưu đãi kỳ đầu (trừ kỳ hạn cố định 3 tháng).
- Lãi suất sau ưu đãi = lãi suất cơ sở + biên độ 3,5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10%/năm.
Lãi suất vay mua ô tô Techcombank
Thời gian ưu đãi cố định kỳ đầu | Lãi suất ưu đãi |
Cố định 3 tháng | 6,8%/năm |
Cố định 6 tháng | 7,0%/năm |
Cố định 12 tháng | 7,5%/năm |
Cố định 18 tháng | 8,0%/năm |
Cố định 24 tháng | 8,7%/năm |
Đặc điểm của gói vay mua ô tô tại Techcombank:
- Vay tối đa 80% giá trị định giá tài sản
- Thời hạn vay tối đa 7 năm
- Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2 (2%); năm thứ 3 (1,5%), năm thứ 4 (1%), từ năm thứ 5 miễn phí
- Lãi suất sau ưu đãi = lãi suất cơ sở + biên độ 3,7%.
Lãi suất vay kinh doanh Techcombank
Thời gian ưu đãi cố định kỳ đầu | Lãi suất ưu đãi |
Cố định 3 tháng | 5,5%/năm |
Cố định 6 tháng | 6,5%/năm |
Cố định 12 tháng | 6,0%/năm |
Lãi suất vay tái tài trợ Techcombank
Thời gian ưu đãi cố định kỳ đầu | Lãi suất ưu đãi |
Cố định 3 tháng | 6,3%/năm |
Cố định 6 tháng | 6,3%/năm |
Cố định 12 tháng | 7,0%/năm |
Cố định 18 tháng | 7,0%/năm |
Cố định 24 tháng | 7,5%/năm |

Lãi suất vay ngân hàng Techcombank mới nhất khá ưu đãi. Ảnh: thaibinh.gov.vn
4. Câu hỏi thường gặp khi gửi tiền, vay tiền tại Techcombank
Ngoài cập nhật bảng lãi suất Techcombank mới nhất, chúng tôi cũng sẽ giải đáp một số thắc mắc thường gặp trong quá trình gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng này.
Techcombank là ngân hàng gì?
Techcombank là tên viết tắt của ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, tên tiếng Anh là Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank, tên giao dịch là TCB. Đây là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam với vốn đầu tư ban đầu là 20 tỷ và có lịch sử hình thành lâu đời, từ tháng 09/1993.
Hiện nay, Techcombank đã và đang xây dựng hệ thống lớn mạnh, mạng lưới chi nhánh phủ sóng khắp cả nước, trở thành ngân hàng thuộc top đầu Châu Á. Các sản phẩm do Techcombank cung cấp có sự đa dạng và phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Chính vì vậy mà Techcombank luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong nước và quốc tế. Hơn nữa, hệ thống ATM, CDM của ngân hàng Techcombank cũng được đánh giá là hiện đại.
Techcombank có phải ngân hàng nhà nước không?
Ngân hàng Techcombank ra đời với 100% vốn từ các nhà đầu tư. Vì vậy Techcombank là ngân hàng tư nhân, không phải ngân hàng nhà nước.
Tuy nhiên, Techcombank hoạt động, vận hành dưới sự quản lý, kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước. Các quy định, điều lệ do ngân hàng Nhà nước ban hành liên quan đến tổ chức ngân hàng, tín dụng thì Techcombank cần tuân thủ, đảm bảo đúng quy định pháp luật Việt Nam.

Techcombank thuộc top ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Ảnh: wikipedia.org
Swift code Techcombank là gì?
Mã SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) là một chuỗi ký tự dùng để nhận diện các tổ chức tài chính trên toàn cầu. Mã này thường dùng trong các giao dịch quốc tế để chuyển tiền giữa các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác nhau.
Mã Techcombank SWIFT Code là VTCBVNVX.
Làm thẻ tín dụng Techcombank có mất phí không?
Khi khách hàng đăng ký cấp mới thẻ tín dụng sẽ phải nộp một khoản phí, bao gồm chi phí phát hành và phí giao thẻ. Mức phí này có thể biến động tuỳ thuộc vào loại thẻ, hạn mức sử dụng và chính sách riêng của từng ngân hàng tại từng thời điểm.
Tuy nhiên, khi làm thẻ tín dụng Techcombank, hầu hết khách hàng sẽ được miễn phí phát hành, trừ thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature và thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Platinum. Ngoài ra, Techcombank còn miễn phí phí giao thẻ toàn quốc nếu khách hàng đăng ký mở thẻ online trên ứng dụng Techcombank Mobile.
Ngân hàng Techcombank có làm việc thứ 7 không?
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều làm việc theo khung giờ hành chính. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng, Techcombank hoạt động theo khung giờ như sau:
- Thứ 2 – Thứ 6: Từ 8:00 -17:00 bao gồm cả thời gian buổi trưa.
- Thứ 7: Từ 8:00-12:00.
Như vậy, khách hàng vẫn có thể đến các chi nhánh, văn phòng của ngân hàng Techcombank để thực hiện giao dịch nếu có nhu cầu vào sáng thứ 7 trước 12 giờ trưa.
Số tổng đài Techcombank là số nào?
Số tổng đài Techcombank dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như sau:
- Khách hàng cá nhân trong nước: 1800 588 822
- Khách hàng cá nhân quốc tế: +84 24 3944 6699
- Khách hàng doanh nghiệp trong nước: 1800 6556
- Khách hàng doanh nghiệp quốc tế: +84 24 7303 6556

Techcombank được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và uy tín. Ảnh: Tạp Chí Tài Chính
Hiện nay, mức lãi suất ngân hàng Techcombank đang áp dụng được đánh giá là cạnh tranh so với nhiều ngân hàng khác cả về lãi suất tiết kiệm lẫn vay vốn. Tuy nhiên, những thông tin trên chỉ mang tính tham khảo vì dữ liệu có thể biến đổi theo xu hướng thị trường. Do đó, tốt nhất bạn nên tìm đến các điểm giao dịch, chi nhánh hoặc liên hệ trực tiếp tổng đài của ngân hàng Techcombank để được hỗ trợ thông tin chính xác hơn.