Năm Mậu Thìn (tương ứng với năm 1988 dương lịch) Lập xuân ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mão. Vì năm âm lịch khởi đầu từ tiết Lập xuân (xem bài “Hướng ban thờ cho tuổi Giáp Tý”), nên tuổi Mậu Thìn – 1988 được tính cho những người sinh từ ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mão, đến ngày 27 tháng Chạp năm Mậu Thìn.
Tức từ ngày 4/2/1988 đến ngày 3/2/1989 dương lịch.
Tuổi Mậu Thìn, cả nam và nữ đều có Niên mệnh (Sinh mệnh) là Đại Lâm Mộc (Cây to giữa đại ngàn), khắc Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà). Mệnh này dùng để xem Tử vi, còn muốn xem Phong thủy (cả hướng nhà, hướng ban thờ, hướng bếp và màu sắc, con số hợp với tuổi…) phải căn cứ vào Thiên mệnh (tức Cung mệnh hay Mệnh quái).
Chọn màu sắc và con số hợp tuổi theo Ngũ hành
Chọn màu sắc và con số hợp tuổi để đem lại may mắn, hanh thông, người ta căn cứ vào sự sinh khắc của Ngũ hành.
Theo phong thủy, mỗi người có một Mệnh gắn với tuổi – năm sinh. Mỗi Mệnh lại mang một Hành trong Ngũ hành và mỗi hành ấy lại có những màu sắc, con số đặc trưng và liên quan đến màu sắc, con số của hành khác theo cơ chế sinh – khắc.
Theo đó, các màu, con số tương ứng với các hành như sau:
Thổ: Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.
Kim: Trắng, Trắng ngà, Kem; số 6, 7.
Thủy: Đen, Xanh dương; số 1.
Mộc: Xanh lục; số 3, 4.
Hỏa: Đỏ, Hồng, Tím; số 9.
Ngoài ra còn có các màu pha trộn khác, nhưng nếu màu chính của hành nào đó chiếm tỷ lệ lớn thì cũng thuộc hành đó.
Còn quan hệ sinh - khắc của Ngũ hành như sau:
Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Cách tính số theo Ngũ hành: Lấy số cuối cùng trong chuỗi số. Nếu trong chuỗi số có nhiều số giống nhau thì tính theo số giống nhau đó.
Nguyên tắc của việc chọn màu sắc, con số theo tuổi là:
Tốt nhất chọn màu, số của hành sinh cho hành bản mệnh. Thứ hai là màu và số của hành tương hòa với hành bản mệnh. Nếu không được thì chọn màu và số của hành bị hành bản mệnh khắc cũng được.
Ngược lại, kỵ nhất là màu và số của hành khắc hành bản mệnh; thứ hai là màu và số của hành được hành bản mệnh sinh cho, vì vì khi sinh cho hành khác hành bản mệnh phải tiết khí nên bị suy yếu.
Màu sắc và con số phong thủy của nam tuổi Mậu Thìn – 1988
Khi phi cung Bát quái, ta tính được người nam tuổi Mậu Thìn – 1988 có Mệnh quái Chấn. Theo Kinh Dịch, Chấn là Sấm, có ngũ hành Mộc thuộc Đông tứ mệnh. Như vậy, người nam tuổi này có Cung mệnh Mộc, cùng hành Mộc với Niên mệnh (Đại Lâm Mộc) nên có mối quan hệ tương hòa và thuộc Đông tứ trạch.
Hành Mộc bản mệnh sẽ có các quan hệ như sau:
Tương sinh: Hành Thủy, sinh ra hành Mộc bản mệnh.
Tương hòa: Hành Mộc cùng hành với hành Mộc bản mệnh.
Chế khắc: Hành Thổ, bị hành Mộc bản mệnh khắc.
Tiết khí: Hành Hỏa, được hành Mộc bản mệnh sinh cho nên hành bản mệnh bị suy yếu một phần.
Tương khắc: Hành Kim, khắc hành Mộc bản mệnh.
Như vậy, đối với người có mệnh quái Mộc, tốt nhất chọn màu Đen, Xanh dương (Xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy sinh cho hành Mộc bản mệnh, được tương sinh.
Sau đó đến màu Xanh lục và số 3, số 4 thuộc Mộc, cùng hành với hành bản mệnh nên được tương hòa.
Nếu không thì cũng phải lấy màu Vàng, Nâu, Nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ; dù bị hành bản mệnh khắc, không được tương sinh hay tương hòa nhưng hành bản mệnh cũng không bị khắc ngược hay tiết khí.
Cần tránh màu Đỏ, Hồng, Tím và số 1 thuộc Hỏa, vì hành Mộc bản mệnh sẽ bị tiết khí khi sinh cho Hỏa.
Kỵ nhất là màu Trắng, Trắng ngà, Kem và số 6, 7 thuộc Kim khắc hành Mộc bản mệnh, rất xấu.
BOX: Nam tuổi Mậu Thìn – 1988 cung Chấn, mệnh Mộc
Tốt nhất: Màu Đen, Xanh dương; số 1.
Tốt nhì: Màu Xanh lục; số 3, 4.
Trung bình: Màu Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.
Hơi xấu: Màu Đỏ, Hồng, Tím; số 9.
Rất xấu: Màu Trắng, Trắng ngà, Kem và số 6, 7.
Màu sắc và con số phong thủy của nữ tuổi Mậu Thìn – 1988
Khi phi cung Bát quái, ta tính được người nữ tuổi Mậu Thìn – 1988 cũng có Mệnh quái Chấn. Theo Kinh Dịch, Chấn là Sấm, có ngũ hành Mộc thuộc Đông tứ mệnh. Như vậy, người nữ tuổi này có Cung mệnh Mộc, cùng hành Mộc với Niên mệnh (Đại Lâm Mộc) nên có mối quan hệ tương hòa và thuộc Đông tứ trạch.
Hành Mộc bản mệnh sẽ có các quan hệ như sau:
Tương sinh: Hành Thủy, sinh ra hành Mộc bản mệnh.
Tương hòa: Hành Mộc cùng hành với hành Mộc bản mệnh.
Chế khắc: Hành Thổ, bị hành Mộc bản mệnh khắc.
Tiết khí: Hành Hỏa, được hành Mộc bản mệnh sinh cho nên hành bản mệnh bị suy yếu một phần.
Tương khắc: Hành Kim, khắc hành Mộc bản mệnh.
Như vậy, đối với người có mệnh quái Mộc, tốt nhất chọn màu Đen, Xanh dương (Xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy sinh cho hành Mộc bản mệnh, được tương sinh.
Sau đó đến màu Xanh lục và số 3, số 4 thuộc Mộc, cùng hành với hành bản mệnh nên được tương hòa.
Nếu không thì cũng phải lấy màu Vàng, Nâu, Nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ; dù bị hành bản mệnh khắc, không được tương sinh hay tương hòa nhưng hành bản mệnh cũng không bị khắc ngược hay tiết khí.
Cần tránh màu Đỏ, Hồng, Tím và số 1 thuộc Hỏa, vì hành Mộc bản mệnh sẽ bị tiết khí khi sinh cho Hỏa.
Kỵ nhất là màu Trắng, Trắng ngà, Kem và số 6, 7 thuộc Kim khắc hành Mộc bản mệnh, rất xấu.
BOX: Nữ tuổi Mậu Thìn – 1988 cung Chấn, mệnh Mộc
Tốt nhất: Màu Đen, Xanh dương; số 1.
Tốt nhì: Màu Xanh lục; số 3, 4.
Trung bình: Màu Vàng, Nâu, Nâu đất; số 0, 2, 5, 8.
Hơi xấu: Màu Đỏ, Hồng, Tím; số 9.
Rất xấu: Màu Trắng, Trắng ngà, Kem và số 6, 7.