Ngày tốt nhập trạch trong quý 2/2020
Tháng 4
Thứ 5, ngày 2/4/2020 (ngày Ất Hợi 10/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.
Chủ nhật, ngày 5/4/2020 (ngày Mậu Dần 13/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Hợi, Ngọ, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Thân; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Mùi: 13-15h.
Thứ 3, ngày 7/4/2020 (ngày Canh Thìn 15/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dậu, Thân, Tý; xung với chủ nhà tuổi Tuất; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.
Thứ 4, ngày 8/4/2020 (ngày Tân Tị 16/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Thân, Dậu, Sửu; xung với chủ nhà tuổi Hợi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.
Thứ 3, ngày 14/4/2020 (ngày Đinh Hợi 22/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.
Thứ 6, ngày 17/4/2020 (ngày Canh Dần 25/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Hợi, Ngọ, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Thân; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Tị: 9-11h, Mùi: 13-15h.
Chủ nhật, ngày 19/4/2020 (ngày Nhâm Thìn 27/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dậu, Thân, Tý; xung với chủ nhà tuổi Tuất; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h.
Thứ 2, ngày 20/4/2020 (ngày Quý Tị 28/3 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Thân, Dậu, Sửu; xung với chủ nhà tuổi Hợi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h.
Thứ 7, ngày 25/4/2020 (ngày Mậu Tuất 3/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Thân: 15-17h.
Chủ nhật, ngày 26/4/2020 (ngày Kỷ Hợi 4/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.
Thứ 3, ngày 28/4/2020 (ngày Tân Sửu 6/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.
Tháng 5
Chủ nhật, ngày 3/5/2020 (ngày Bính Ngọ 11/4/ Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Thân: 15-17h, Dậu: 17-19h.
Thứ 5, ngày 7/5/2020 (ngày Canh Tuất 15/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.
Thứ 6, ngày 8/5/2020 (ngày Tân Hợi 16/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.
Chủ nhật, ngày 10/5/2020 (ngày Quý Sửu 18/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Thân: 15-17h.
Thứ 3, ngày 19/5/2020 (ngày Nhâm Tuất 27/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.
Thứ 4, ngày 20/5/2020 (ngày Quý Hợi 28/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Ngọ: 11-13h.
Thứ 6, ngày 22/5/2020 (ngày Ất Sửu 30/4 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Thân: 15-17h.
Chủ nhật, ngày 31/5/2020 (ngày Giáp Tuất 9/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.
Tháng 6
Thứ 2, ngày 1/6/2020 (ngày Ất Hợi 10/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.
Thứ 4, ngày 3/6/2020 (ngày Đinh Sửu 12/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.
Thứ 2, ngày 8/6/2020 (ngày Nhâm Ngọ 17/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Mão: 5h-7h, Ngọ: 11h-13h, Thân: 15h-17h, Dậu: 17h-19h.
Thứ 6, ngày 12/6/2020 (ngày Bính Tuất 21/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.
Thứ 7, ngày 13/6/2020 (ngày Đinh Hợi 22/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.
Thứ 2, ngày 15/6/2020 (ngày Kỷ Sửu 24/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Tị: 9-11h.
Thứ 7, ngày 20/6/2020 (ngày Giáp Ngọ 29/4 nhuận Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Mão: 5-7h.
Thứ 7, ngày 27/6/2020 (ngày Tân Sửu 7/5 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, mão: 5-7h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.
Thứ 2, ngày 29/6/2020 (ngày Quý Mão 9/5 Âm lịch)
Rất tốt với chủ nhà tuổi Tuất, Hợi, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Dậu; các tuổi còn lại đều tốt vừa.
Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Ngọ: 11-13h.
Thủ tục làm lễ nhập trạch
Sắm lễ: Gà, xôi, rượu; Tiền vàng; Trầu cau; Hoa: 2 bó; Quả: 5 loại quả tượng trưng cho ngũ hành; Gạo muối; Hương; Nến: 2 cây; Y mã phục 1 bộ gồm: 1 con ngựa, 1 bộ quần áo, 1 mũ, 1 đôi hia; tất cả đều màu đỏ.
Nếu là nhà làm lần đầu thì sắm thêm 1 lễ cúng chúng sinh gồm: Quần áo chúng sinh: 30 bộ; Vàng hoa cho chúng sinh: 500 - 1.000; Cháo trắng: 1 nồi và múc ra 5 bát để cúng chúng sinh; Hoa quả: khế, chuối, mía, táo… mỗi thứ một ít; Bỏng ngô, bỏng nếp; Khoai lang, khoai sọ luộc; Kẹo dồi, bim bim, kẹo lạc…
Nếu là nhà mặt đất thì chuẩn bị nước ngũ vị để hàn long mạch. Mua một gói ngũ vị ở hàng mã, cho 2 lít nước vào nấu rồi gạn lấy nước để hàn long mạch.
Đồ dùng mang vào nhà: Ấm đun nước; Bộ ấm chén pha trà; Trà; Bếp đun đặt trước để đun nước pha trà; Xô đựng nước: 1 cái; Chổi mới: 1 cái; Gạo: 1 kg; Muối hạt: 1 kg;
Đến giờ tốt, vợ gia chủ cầm 1 cái gương tròn đem vào nhà trước (mặt gương soi vào nhà). Kế đến là gia chủ tự tay bưng bát nhang thờ Tổ Tiên vào đặt lên ban thờ. Sau đó lần lượt những người trong nhà mới đem vào: Bếp lửa, chiếc chiếu hoặc đệm đang sử dụng, gạo, nước, muối, đồ tư trang quý giá…
Chuyển đồ đạc vào nhà trước, sắp đồ cúng sau. Người nào cũng phải mang một thứ gì đó, không ai được đi tay không vào nhà.
Vào giờ tốt đặt lễ lên bàn thờ: Xôi gà rượu đặt bên phải (từ ngoài nhìn vào); lễ chay bên trái.
Về vị trí bát hương, theo hướng từ dưới nhìn lên: Thần linh đặt giữa; gia tiên bên phải, bà cô (nếu có) bên trái; Y mã phục đặt trên ban thờ hoặc trên chiếc bàn trước ban thờ; Lễ chúng sinh đặt trước cửa.
Đổ đầy nước vào xô, tượng trưng cho của cải dồi dào.
Lễ cúng:
Lần 1: Cúng Thổ công (Thần linh)
Thắp 3 nén hương: Cắm bát hương thần linh trước rồi đến gia tiên và bà cô.
Rót rượu vào 3 chén trên ban thờ (rót ít vì còn phải rót 2 lần nữa mới đầy chén).
Đọc bài khấn Thổ công (Thần linh).
Lần 2: Cúng an trạch (trường hợp xây nhà mới)
Cúng Thổ công xong thì thắp tiếp 1 nén hương, rót tiếp một ít rượu vào 3 chén; bắc bếp đun nước, pha trà, rót trà ra chén đặt dưới chiếu cúng trước ban thờ.
Đọc bài khấn an trạch.
Lần 3: Cúng gia tiên
Cúng an trạch xong thắp tiếp 1 nén hương; rót rượu đầy vào 3 chén; dâng trà lên ban thờ để cúng gia tiên.
Đọc bài khấn gia tiên.
Hàn long mạch (trong trường hợp xây nhà mới):
Nếu trường hợp xây nhà mới, cúng gia tiên xong thì thắp 1 nén hương cắm vào ca đựng nước ngũ vị đặt trước ban thờ. Khi hết hương thì lấy nước đó tưới xung quanh nhà vào chân tường phía bên ngoài để hàn long mạch. Nếu nhà liền kề thì tưới chân tường phía trong nhà cũng được nhưng phải để 1 ngày 1 đêm mới được lau; phía trước cửa thì tưới bên ngoài.
Cúng chúng sinh (trong trường hợp nhà xây mới):
Thắp 5 nén hương, múc 1 bát nước lã rồi cúng chúng sinh.
Cúng xong rắc 3 nhúm gạo và 3 nhúm muối ra trước cửa; còn lại để dùng.
Cúng chúng sinh xong thì hóa vàng; hóa vàng trên ban thờ trước rồi hóa vàng cúng chúng sinh sau.
Lưu ý:
Nếu chỉ nhập trạch lấy ngày tốt mà chưa có nhu cầu ở ngay thì gia chủ vẫn phải ngủ một đêm ở nhà mới ngay sau khi nhập trạch.
Các bài văn khấn (tham khảo)
Văn khấn Thần linh
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
Con kính lạy Các ngài Thần linh bản xứ cai quản trong khu vực này.
Tín chủ (chúng) con là………… họ tên), năm sinh………
Ngụ tại (đọc địa chỉ)…………..
Hôm nay là ngày… tháng…. năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án. Trước bản tọa chư vị Tôn thần tín chủ con kính cẩn tâu trình:
Các vị Thần linh
Thông minh chính trực
Giữ ngôi tam thai
Nắm quyền tạo hóa
Thể đức hiếu sinh
Phù độ dân lành
Bảo vệ sinh linh
Nêu cao chính đạo.
Nay gia đình chúng con hoàn tất tân gia, chọn được ngày lành dọn đến cư ngụ, phần sài nhóm lửa, kính lễ khánh hạ. Cầu xin chư vị minh Thần cho chúng con được đến nhập vào nhà mới tại ……… (địa chỉ) và lập bát nhang thờ chư vị Tôn thần. Chúng con xin phép chư vị Tôn thần cho rước vong linh Gia tiên chúng con về nơi ở mới này để thờ phụng. Chúng con cầu xin chư vị Minh thần gia ân tác phúc, độ cho gia quyến chúng con an ninh, khang thái, làm ăn tấn tới, tài lộc dồi dào, vạn sự như ý, vạn điều tốt lành.
Tín chủ lại mời các vong linh Tiền chủ, Hậu chủ ở trong nhà này, đất này xin cùng về đây chiêm ngưỡng Tôn thần, thụ hưởng lễ vật, phù hộ cho tín chủ con sức khỏe dồi dào, an khang, thịnh vượng.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần).
Văn khấn an trạch
Con Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần).
Con lạy vua cha Ngọc Hoàng Thượng Đế.
Con lạy quan Đại vương hành khiển, quan Chi thần, Tào phán quan.
Con lạy quan Nam Tào, Bắc Đẩu.
Con lạy Mẫu Thượng Thiên.
Con lạy Hội Đồng Các Quan.
Con lạy ông Thánh Hoàng làng, Thần Hoàng Bản Thổ.
Con lạy thần linh Táo Công Vua bếp.
Con lạy Quan Thần đất, Quan Thần gò.
Con lạy Quan Đại Sự Long thần Thổ thần.
Tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ...... tỉnh, ........... Quận, ......... phường, nhà số ......
Con là ......., tuổi .............., cùng đồng gia nhân.........
Hôm nay, ngày ........ tháng ....... năm ..... (âm lịch)
Chúng con có nén hương, hoa và lễ vật. Chúng con kính dâng lên Vua Cha, Mẫu Mẹ, Hội đồng các quan về chứng lễ để (chúng) con xin nhập trạch về nhà (hoặc trụ sở) mới được may mắn thuận lợi, quan trần hàng xóm không gây phiền hà phức tạp gì, xung quanh nước chảy một dòng, thuận trên yên dưới. Chúng con xin cầu nguyện ba tháng hè, chín tháng đông cầu được ước thấy, cầu điều lành mang đến điều dữ mang đi, cầu nhân khang vật thịnh.
Chúng con xin tiếp tài, tiếp lộc, tiếp ngân, tiếp xuyến, tiếp lộc buôn bán làm cho gia trạch (cơ quan) gia trung luôn được bình an khoẻ mạnh, ngày một tốt đẹp.
Con Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần).
Văn khấn cáo yết Gia tiên
Nam mô a di Đà Phật! (3 lần).
Kính lạy Tổ tiên nội ngoại họ…………
Hôm nay là ngày… tháng… năm……..
Gia đình chúng con mới dọn đến đây là: (địa chỉ) ……………………
Chúng con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, dâng lên trước ban thờ Cụ nội ngoại gia tiên. Nhờ hồng phúc tổ tiên, ông bà cha mẹ, chúng con đã tạo lập (hoặc mua) được ngôi nhà (hoặc căn hộ) mới. Nhân chọn được ngày lành tháng tốt, thiết lập án thờ, kê giường nhóm lửa, kính lễ khánh hạ.
Cúi xin các cụ, ông bà cùng chư vị Hương linh nội ngoại họ……… thương xót cho con cháu, chứng giám lòng thành, giáng phó linh sàng thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho chúng con, lộc tài vượng tiến, gia đạo hưng long, cháu con được bình an mạnh khỏe.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần).
(Bài mang tính chất tham khảo)