Tuổi Mậu Thìn – 1988 được tính cho người sinh từ ngày Lập xuân 17/12 năm Đinh Mão đến ngày 27/12 năm Mậu Thìn (âm lịch), tức từ ngày 4/2/1988 – 3/2/1989 dương lịch.
Niên mệnh: Đại Lâm Mộc khắc Đại Trạch Thổ.
Phong thủy cho cả nam và nữ
Người sinh năm 1988 – Mậu Thìn nam nữ cùng có Mệnh quái Chấn, biểu tượng là Sấm, thuộc Đông tứ mệnh. Thiên mệnh: Mộc, tương hòa với Niên mệnh cùng hành Mộc, thuộc Đông tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ
Nam: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới. Lại có tọa ở Bắc được Thiên y chủ về sức khỏe, rất tốt, nên được cả hướng lẫn tọa.
Bắc: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ. Đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. Lại có tọa ở Nam được Sinh khí chủ về việc vượng tốt cho con người, nên được cả hướng và tọa tốt.
Đông Nam: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội.
Đông: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) chủ về bình yên, tốt thứ tư trong Bát trạch. Giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên.
Hướng xấu cho nhà và ban thờ
Tây: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo.
Tây Bắc: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn.
Đông Bắc: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc…
Tây Nam: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của.
Hướng bếp tốt để giải hung đón cát
Đông Nam: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Không những thế, tọa ở Tây Bắc lại hóa giải được điều xấu của Ngũ quỷ, biến hung thành cát; có lợi cả hướng và tọa.
Đông: Phục vị, chủ về bình yên, khá tốt. Lại có tọa ở Tây hóa giải những điều xấu của Tuyệt mệnh, biến hung thành cát, lợi cả hướng và tọa.
Nam: Sinh khí, chủ về việc vượng tốt cho con người, rất tốt. Tuy nhiên, tọa ở Bắc lại làm giảm bớt khí tốt của Thiên y, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Bắc: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Tuy nhiên, tọa ở Nam lại làm giảm bớt một phần khí tốt của Sinh khí, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Những hướng xấu tránh đặt bếp
Tây: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Không những thế tọa ở Đông lại tiêu tán những điều tốt của Phục vị. Vì vậy tuyệt đối không đặt bếp hướng này.
Tây Bắc: Ngũ quỷ, chủ về bệnh tật, hao tổn tài sản, rất xấu. Tọa ở Đông Nam lại làm tiêu tán khí tốt của Diên niên, bất lợi cả hướng lẫn tọa, không nên đặt.
Đông Bắc: Lục sát, chủ về bất hòa, xấu. Tuy nhiên, tọa ở Tây Nam lại thiêu đốt, hóa giải được một phần khí xấu của Họa hại, nên giảm bớt được sát khí.
Tây Nam: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Tuy nhiên, tọa ở Đông Bắc lại hóa giải được một phần khí xấu của Lục sát, giảm bớt được sát khí.
Màu sắc và con số phong thủy cho tuổi
Mệnh quái Chấn, Thiên mệnh Mộc nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu đen, xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy, sinh cho hành Mộc bản mệnh, tương sinh.
Tốt: Màu xanh lục và số 3, số 4 thuộc Mộc, cùng hành với bản mệnh, tương hòa.
Trung bình: Màu vàng, nâu, nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ; dù bị hành bản mệnh khắc, nhưng hành bản mệnh không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa, vì hành Mộc bản mệnh bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Hỏa.
Tối kỵ: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, 7 thuộc Kim, khắc hành Mộc bản mệnh, tương khắc./.