Aa

Thuế đất thổ cư là gì? Quy định và cách tính thuế đất thổ cư

Thứ Sáu, 28/11/2025 - 15:50

Rất nhiều người sở hữu đất ở nhưng bối rối trước câu hỏi “thuế đất thổ cư là gì?”, “liệu có phải đóng hàng năm hay chỉ khi làm thủ tục sang tên, chuyển nhượng mới phải nộp?”. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu đúng bản chất thuế đất thổ cư, cách tính thuế theo luật hiện hành để tránh rơi vào tình trạng bị truy thu, nộp thiếu hoặc đóng dư không cần thiết.

Tổng quan về đất thổ cư và thuế đất thổ cư

Đất thổ cư và nghĩa vụ thuế gắn liền với loại đất này là vấn đề mà nhiều người quan tâm khi sở hữu đất ở. Để hiểu đúng và tránh nhầm lẫn khi thực hiện nghĩa vụ tài chính, cần nắm rõ một số khái niệm cơ bản trước khi đi vào từng quy định cụ thể.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là cách gọi thông thường của người dân để chỉ đất ở. Loại đất này thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được Nhà nước cho phép sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống. Nếu đất được ghi trong sổ đỏ là “đất ở tại nông thôn” hoặc “đất ở tại đô thị”, đó chính là đất thổ cư.

Thuế đất thổ cư là gì? Quy định và cách tính thuế đất thổ cư- Ảnh 1.

Đất thổ cư là một loại đất phi nông nghiệp được dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống. Ảnh minh họa: Pháp luật đất đai

Thuế đất thổ cư là gì?

Thực tế, pháp luật không quy định bất kỳ loại thuế nào mang tên là “thuế đất thổ cư”. Tuy nhiên, mọi thửa đất ở đều phải nộp thuế theo quy định chung của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nói cách khác, khi sở hữu đất ở, bạn phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm, và đây chính là khoản thuế mà người dân quen miệng gọi là “thuế đất thổ cư”.

Khi nào phải nộp thuế đất thổ cư?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng cho toàn bộ diện tích đất ở mà cá nhân hoặc hộ gia đình đang sở hữu. Vì vậy, với thắc mắc của nhiều người rằng “đất thổ cư có phải đóng thuế không”, câu trả lời là có. Thuế này không thu một lần mà thu theo năm, cũng đồng thời giải đáp thắc mắc phổ biến “đất thổ cư có phải đóng thuế hàng năm không?”. Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo vào cuối năm hoặc đầu năm sau, và người sử dụng đất cần nộp đúng thời hạn để tránh bị tính chậm nộp.

Việc nộp thuế hiện nay khá thuận tiện, người dân có thể nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua các kênh thanh toán điện tử. Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, khoản thuế của năm đó được tính đến thời điểm hoàn tất thủ tục, bảo đảm nghĩa vụ tài chính được thực hiện đầy đủ và minh bạch theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế đất thổ cư (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp)

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức chung do Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định. Công thức này áp dụng cho mọi loại đất ở trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt ở đô thị hay nông thôn. Để tính chính xác, người dân chỉ cần xác định diện tích tính thuế, giá đất và thuế suất tương ứng.

Công thức tính như sau:

Thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế × Giá đất × Thuế suất

Trong đó:

  • Giá đất: Lấy theo bảng giá đất của địa phương.
  • Diện tích tính thuế: Là toàn bộ diện tích đất ở trong sổ đỏ. Có phân biệt trong hạn mức và vượt hạn mức đất ở. Hạn mức ở đây là diện tích tối đa mà Nhà nước công nhận cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được sử dụng để làm nhà ở tại một địa bàn cụ thể.
  • Thuế suất: Chia theo 3 bậc:

Diện tích trong hạn mức: 0,03%

Diện tích vượt hạn mức ≤ 3 lần: 0,07%

Diện tích vượt trên 3 lần: 0,15%

Giả sử bạn có 120m² đất thổ cư, hạn mức khu vực là 100m², giá đất là 4 triệuđ/m²: Khi đó, 100m² trong hạn mức sẽ áp dụng thuế suất 0,03%, còn 20m² vượt hạn mức sẽ áp dụng thuế suất 0,07%. Như vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà bạn phải nộp hằng năm được tính như sau:

Thuế phải nộp = (100 × 4.000.000 × 0.03%) + (20 × 4.000.000 × 0.07%) = 176.000 đồng/năm

Như vậy, câu hỏi “thuế đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2?” sẽ không thể trả lời bằng một con số cụ thể. Bởi giá đất và hạn mức ở từng địa phương là khác nhau nên số thuế mỗi hộ gia đình phải nộp cũng khác nhau. Thuế đất thổ cư (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm) sẽ không tính theo một biểu giá trên từng mét vuông, mà dựa trên giá đất, diện tích đất ở và mức thuế suất tương ứng.

Thuế đất thổ cư là gì? Quy định và cách tính thuế đất thổ cư- Ảnh 2.

Thuế đất thổ cư tính như thế nào là thắc mắc chung của nhiều người sở hữu đất. Ảnh minh họa: LivingConnection

Các trường hợp được miễn, giảm thuế đất thổ cư (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp)

Theo quy định pháp luật hiện hành, Nhà nước áp dụng chính sách miễn và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho một số đối tượng và trường hợp đặc biệt nhằm hỗ trợ người dân, nhất là những nhóm yếu thế. Việc miễn, giảm được thực hiện dựa trên điều kiện thực tế của hộ gia đình, cá nhân và đặc điểm của thửa đất.

Ví dụ, hộ nghèo sẽ được miễn thuế hoàn toàn đối với phần diện tích đất ở trong hạn mức. Chính sách này giúp giảm bớt gánh nặng chi phí đối với các gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn. Các thửa đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc vùng núi, vùng sâu, vùng xa, theo danh mục do Chính phủ ban hành, cũng được miễn thuế. Đây là nhóm khu vực mà đời sống và điều kiện sản xuất còn hạn chế, vì thế Nhà nước hỗ trợ giảm nghĩa vụ tài chính để người dân an tâm ổn định chỗ ở.

Các loại nghĩa vụ tài chính khác thường bị nhầm là “thuế đất thổ cư”

Nhiều người khi mua bán hoặc sử dụng đất ở thường nhầm lẫn giữa thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với các khoản phí và lệ phí khác liên quan đến đất. Điều này khiến khái niệm “thuế đất thổ cư” trở nên dễ gây hiểu lầm. Dưới đây là các khoản tài chính người dân thường phải nộp nhưng không phải thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm.

Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ

Lệ phí trước bạ được nộp một lần duy nhất khi bạn đăng ký quyền sử dụng đất đứng tên mình. Khoản phí này không liên quan đến thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và không lặp lại hàng năm. Mức thu là 0,5% giá trị quyền sử dụng đất dựa theo bảng giá đất của tỉnh.

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất

Khoản thu này áp dụng cho người bán hoặc người chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mức thu bằng 2% giá chuyển nhượng. Thuế thu nhập cá nhân cũng chỉ phát sinh khi có giao dịch mua bán đất, hoàn toàn tách biệt với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm.

Thuế đất thổ cư là gì? Quy định và cách tính thuế đất thổ cư- Ảnh 3.

Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng đất là 2%. Ảnh minh họa: LuatVietNam

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng

Khi người dân xin chuyển mục đích từ đất vườn, đất nông nghiệp sang đất ở, Nhà nước thu tiền sử dụng đất theo quy định từng địa phương. Đây không phải thuế và chỉ thu một lần tại thời điểm chuyển mục đích.

Khoản tiền này thường khiến nhiều người nhầm lẫn rằng đất ở phải nộp thuế “đắt hơn”, nhưng thực tế đây chỉ là chi phí để được phép chuyển sang loại đất có giá trị cao hơn.

Phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp sổ đỏ

Khi xin cấp sổ đỏ mới, cấp đổi hoặc tách thửa, người dân phải nộp các khoản phí hành chính như: Phí đo đạc, xác minh hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ. Những khoản phí này phát sinh theo thủ tục, hoàn toàn không liên quan đến thuế đất thổ cư hàng năm (hay nhiều người còn gọi là thuế đất thổ cư).

Hiểu đúng về các loại thuế phí liên quan đến đất thổ cư sẽ giúp người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính một cách chính xác, đồng thời tránh được những hiểu lầm không đáng có.

Thực tế, trên văn bản pháp luật không tồn tại loại thuế mang tên “thuế đất thổ cư”. Khoản thuế mà người dân thường gọi như vậy chính là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, được tính dựa trên diện tích đất, giá đất tại địa phương và mức thuế suất tương ứng, không áp dụng một đơn giá cố định trên mét vuông. Thuế này phải nộp hàng năm và mức nộp thông thường khá thấp, vì vậy nắm rõ cách tính sẽ giúp chủ đất chủ động, yên tâm khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai./.

Ý kiến của bạn
Bình luận
Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Thương hiệu dẫn đầu

Lên đầu trang
Top