Trong tháng 4, Agirbank thay đổi khung lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền ở các kỳ hạn dưới 6 tháng. Với nhu cầu vay vốn, ngân hàng vừa triển khai gói vay mua nhà cho người trẻ dưới 35 tuổi với lãi suất ưu đãi cố định trong 3 năm đầu. Chi tiết bảng lãi suất ngân hàng Agribank sẽ được cập nhật trong bài viết.
Với hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trải dài trên khắp cả nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) hiện là ngân hàng có quy mô lớn nhất cả nước về mạng lưới hoạt động và số lượng chi nhánh tại Việt Nam. Không chỉ có mặt ở các thành phố lớn, Agribank còn có mặt tại các vùng nông thôn xa xôi, giúp người dân dễ dàng và thuận tiện hơn khi cần thực hiện các giao dịch tài chính như gửi tiền tiết kiệm, chuyển tiền hay vay vốn.
Dưới đây là thông tin về lãi suất cho vay Agribank, bao gồm lãi suất cho vay bình quân và lãi suất cho vay cụ thể theo các chương trình tín dụng dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đang được ngân hàng triển khai. Thông tin được trích dẫn từ website chính thức của ngân hàng Agribank.
Lãi suất cho vay bình quân Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã công bố lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân kỳ tháng 02/2025 trên website Agribank.com.vn như sau:
Lãi suất cho vay bình quân của Agribank: 6,70%/năm.
Mức chênh lệch lãi suất cho vay bình quân và lãi suất tiền gửi bình quân của Agribank: 1,27%/năm
Chi tiết Lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân của ngân hàng Agribank trong tháng 02/2025:
NỘI DUNG
LÃI SUẤT CHO VAY
A. LÃI SUẤT CHO VAY
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
4,0%/năm
II. Lãi suất cho vay thông thường
1. Cho vay ngắn hạn
4,8%/năm (tối thiểu)
2. Cho vay trung, dài hạn
6,0%/năm (tối thiểu)
III. Cho vay thẻ tín dụng
13,0%/năm
B. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN
I. Lãi suất cho vay bình quân(*)
6,70%/năm
II. Chi phí vốn bình quân(**)
5,43%/năm
1. Lãi suất huy động bình quân
3,75%/năm
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động)
1,68%/năm
III. Chênh lệch
1,27%/năm
Chú thích: (*) Lãi suất cho vay cụ thể theo kỳ hạn, đối tượng và chính sách khách hàng của Agribank. (**) Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.
Về mức lãi suất cụ thể cho từng gói vay, khảo sát đầu tháng 04/2025, Agribank đang triển khai chương trình cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn đối với khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng, đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh. Mức lãi suất ưu đãi theo chương trình như sau:
Lãi suất vay Agribank (gói vay mua nhà cho người trẻ dưới 35 tuổi)
Từ ngày 02/04/2025 đến hết 31/12/2025, Agribank triển khai chương trình vay mua nhà dành riêng cho khách hàng cá nhân là công chức, viên chức và người lao động dưới 35 tuổi với quy mô 10.000 tỷ đồng.
Theo đó, người vay có thể sử dụng chính căn nhà dự định mua để thế chấp vay vốn. Điểm nổi bật của gói vay là cơ chế trả nợ gốc linh hoạt, cho phép khách hàng thanh toán số tiền nhỏ trong những năm đầu và điều chỉnh tăng dần theo thu nhập thực tế, giúp giảm áp lực trả nợ ban đầu.
Lãi suất ưu đãi: cố định 5,5%/năm trong 03 năm đầu.
Hạn mức cho vay: 75% nhu cầu vốn khi thế chấp bằng chính tài sản hình thành từ vốn vay; hoặc 100% nhu cầu vốn nếu khách hàng có tài sản bảo đảm khác ngoài tài sản hình thành từ vốn vay.
Thời hạn vay: Tối đa 40 năm.
Thời gian ân hạn gốc: Khách hàng được miễn trả nợ gốc lên tới 60 tháng.
Điều kiện cho vay: Khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành của Agribank và quy định của Chương trình.
Thời gian áp dụng: Từ 02/4/2025 đến 31/12/2025.
Các ưu đãi khác đi kèm:
Miễn phí quản lý tài khoản năm đầu;
Miễn phí phát hành thẻ (bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng);
Miễn phí thường niên thẻ năm đầu tiên;
Miễn phí thu hộ, thanh toán hóa đơn trên ứng dụng Agribank Plus.
Lãi suất vay Agribank (gói vay mua nhà cho khách hàng trên 35 tuổi)
Agribank đang áp dụng chương trình vay ưu đãi dành cho khách hàng vay vốn trung, dài hạn phục vụ nhu cầu đời sống, vay mua bất động sản với lãi suất như sau:
Lãi suất 5,5%/năm cố định trong 6 tháng đầu.
Lãi suất 6,2%/năm cố định trong 12 tháng đầu.
Lãi suất 6,5%/năm cố định trong 24 tháng đầu.
Sau thời gian ưu đãi sẽ áp dụng lãi suất thả nổi, hiện lãi suất thả nổi Agribank rơi vào khoảng 7,5%/năm.
Lãi suất vay ngân hàng Agribank trả nợ trước hạn khoản vay tại ngân hàng khác
Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp có khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác muốn chuyển sang Agribank.
Mục đích vay: Vay trả nợ trước hạn khoản vay tại các tổ chức tín dụng khác.
Lãi suất vay ưu đãi:
Ngắn hạn: từ 2,4%/năm (áp dụng có điều kiện khi khách hàng sử dụng đa dạng dịch vụ trong đó có duy trì tiền gửi USD).
Trung và dài hạn: từ 6,0%/năm, cố định lên đến 24 tháng.
Thời hạn vay: Linh hoạt, phù hợp nhu cầu vay vốn cụ thể của khách hàng.
Thời gian áp dụng ưu đãi: Từ nay đến hết ngày 31/12/2025.
Lưu ý: Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ.
Agribank đang triển khai nhiều gói vay ưu đãi cho khách hàng. Ảnh: vietnambiz
Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank
Người vay có thể dựa vào số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay để tính toán tiền lãi. Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Cách Tính Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Giảm Dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
Tiền gốc trả hàng tháng = 300.000.000 / 12 = 25.000.000 VNĐ
Tiền lãi tháng đầu = (300.000.000 x 7%) / 12 = 1.750.000 VNĐ
Tiền lãi tháng thứ 2 = (300.000.000 – 25.000.000) x 7% / 12 = 1.604.167 VNĐ
Tiền lãi tháng thứ 3 = (300.000.000 – 25.000.000 – 25.000.000) x 7% / 12 = 1.458.333 VNĐ
Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Hoặc bạn có thể xem thêm bảng tính lãi suất ngân hàng Agribank theo dư nợ giảm dần dưới đây để nắm bắt rõ hơn:
Tháng
Số gốc còn lại
Gốc
Lãi
Tổng tiền trả cả lãi và gốc
1
275,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
2
250,000,000
25,000,000
1,604,167
26,604,167
3
225,000,000
25,000,000
1,458,333
26,458,333
4
200,000,000
25,000,000
1,312,500
26,312,500
5
175,000,000
25,000,000
1,166,667
26,166,667
6
150,000,000
25,000,000
1,020,833
26,020,833
7
125,000,000
25,000,000
875,000
25,875,000
8
100,000,000
25,000,000
729,167
25,729,167
9
75,000,000
25,000,000
583,333
25,583,333
10
50,000,000
25,000,000
437,500
25,437,500
11
25,000,000
25,000,000
291,667
25,291,667
12
0
25,000,000
145,833
25,145,833
Tổng tiền
300,000,000
11,375,000
311,375,000
Cách Tính Lãi Suất Theo Dư Nợ Ban Đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Cũng với khoản vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng nếu tính theo dư nợ ban đầu như sau:
Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 300.000.000 / 12 = 25.000.000 VNĐ
Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (300.000.000 x 7,0%) / 12 = 1.750.000 VNĐ
Số tiền trả hàng tháng cố định trong suốt thời gian vay là: 25.000.000 + 1.750.000 = 26.750.000 VNĐ
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
Tháng
Số gốc còn lại
Gốc
Lãi
Tổng tiền
1
275,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
2
250,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
3
225,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
4
200,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
5
175,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
6
150,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
7
125,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
8
100,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
9
75,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
10
50,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
11
25,000,000
25,000,000
1,750,000
26,750,000
12
0
25,000,000
1,750,000
26,750,000
Tổng tiền
300,000,000
21,000,000
321,000,000
So Sánh 2 Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng:
Tiêu chí so sánh
Tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ ban đầu
Tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi
Lãi suất tính trên tổng số tiền vay ban đầu và không thay đổi mỗi tháng
Lãi suất tính trên số tiền còn lại sau mỗi kỳ thanh toán
Số tiền trả hàng tháng
Cố định
Giảm dần theo thời gian
Tổng tiền lãi phải trả
21.000.000
11.375.000
Ưu điểm
Số tiền lãi phải trả mỗi tháng không đổi, dễ tính toán, dễ quản lý tài chính
Giảm áp lực tài chính theo thời gian
Nhược điểm
Tổng tiền lãi phải trả cao hơn
Ban đầu phải trả số tiền cao hơn
2. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank mới nhất
Agribank hiện cung cấp nhiều sản phẩm gửi tiết kiệm như: tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm gửi góp theo định kỳ, tiết kiệm gửi góp không theo định kỳ, tiết kiệm an sinh, tiết kiệm học đường, tiết kiệm hưu trí,… giúp khách hàng cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn theo mục tiêu tài chính cụ thể. Khung lãi suất huy động Agribank áp dụng cũng khác nhau cho hai nhóm khách hàng này.
Cùng cập nhật bảng lãi suất Agirbank dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp ngay sau đây để nắm được kỳ hạn nào đang có mức lãi suất tốt nhất.
Lãi suất Agribank dành cho khách hàng cá nhân
Khảo sát trong tháng 4, với hình thức gửi tiền không kỳ hạn hoặc tiền gửi thanh toán, lãi suất Agribank đang áp dụng là 0,2%/năm.
Với hình thức gửi tiền có kỳ hạn, khung lãi suất tiết kiệm Agirbank dao động từ 2,1-4,8%/năm, cụ thể:
Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
Lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 3,5%/năm
Kỳ hạn từ 12-18 tháng: 4,7%/năm
Kỳ hạn 24 tháng: 4,8%/năm
Như vậy, lãi suất tiền gửi Agribank đã giảm 0,1% ở các kỳ hạn dưới 6 tháng, các kỳ hạn trên 6 tháng giữ nguyên lãi suất. Trong đó, mức lãi suất tiết kiệm Agirbank cao nhất đang niêm yết là 4,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi 24 tháng.
Khách hàng có thể xem biểu lãi suất tiền gửi Agribank mới nhất trong tháng 04/2025 qua bảng sau:
Kì hạn
VND
Không kỳ hạn
0.20%
1 Tháng
2.10%
2 Tháng
2.10%
3 Tháng
2.40%
4 Tháng
2.40%
5 Tháng
2.40%
6 Tháng
3.50%
7 Tháng
3.50%
8 Tháng
3.50%
9 Tháng
3.50%
10 Tháng
3.50%
11 Tháng
3.50%
12 Tháng
4.70%
13 Tháng
4.70%
15 Tháng
4.70%
18 Tháng
4.70%
24 Tháng
4.80%
Tiền gửi thanh toán
0.20%
Lãi suất Agribank dành cho khách hàng doanh nghiệp
Agribank đang triển khai khung lãi suất tiền gửi đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp dao động từ 2,1-4,5%/năm. Khung lãi suất này đã được Agribank điều chỉnh trong tháng cuối cùng của năm 2024 và tiếp tục duy trì đến thời điểm khảo sát là tháng 04/2025.
Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
Kỳ hạn 6-11 tháng: 3,4%/năm
Kỳ hạn dài từ 12-24 tháng: 4,5%/năm.
Gửi không kỳ hạn: 0,2%/năm dành cho tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán.
Bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật tháng 03/2025 như sau:
Kì hạn
VND
Không kỳ hạn
0.20%
1 Tháng
2.10%
2 Tháng
2.10%
3 Tháng
2.40%
4 Tháng
2.40%
5 Tháng
2.40%
6 Tháng
3.40%
7 Tháng
3.40%
8 Tháng
3.40%
9 Tháng
3.40%
10 Tháng
3.40%
11 Tháng
3.40%
12 Tháng
4.50%
13 Tháng
4.50%
15 Tháng
4.50%
18 Tháng
4.50%
24 Tháng
4.50%
Tiền gửi thanh toán
0.20%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank chính xác
Cách tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như sau:
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đối với hình thức gửi tiết kiệm này, khách hàng sẽ phải cam kết trước về kỳ hạn gửi và được hưởng mức lãi suất cố định. Và chỉ khi khách hàng rút tiền đúng kỳ hạn đã thỏa thuận với ngân hàng thì mới nhận được đủ tiền lãi.
Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi
Ví dụ cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Agribank với khoản gửi có kỳ hạn:
Bạn gửi 50.000.000 VNĐ tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 4,7%/năm. Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là:
Tiền lãi = 50.000.000 x 4,7% / 12 x 6 tháng = 1.175.000 VNĐ
Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn:
Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ cách tính lãi suất gửi tiết kiệm Agribank với khoản gửi không kỳ hạn:
Bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng không kỳ hạn tại ngân hàng với mức lãi 0,2%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng, tạm tính 180 ngày. Dựa vào công thức trên, cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = 100.000.000 x 0,2% x 180/365 = 98,630 VNĐ
Tức là, nếu gửi 100 triệu đồng không kỳ hạn tại Agribank, sau 6 tháng số tiền lãi bạn nhận được là 98,630 đồng.
Lưu ý, ở ví dụ trên chúng tôi đã giả định thời gian bạn gửi 6 tháng tương ứng với 180 ngày. Tuy nhiên, số ngày thực gửi có thể thay đổi tùy vào thời điểm bạn mở sổ tiết kiệm, bởi như tháng 2 chỉ có 28 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Ngoài ra, công thức tính tiền lãi trên chưa bao gồm các phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên, trên thực tế, số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Lãi suất ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cao nhất là 4,8%/năm. Ảnh: infina.vn
100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Ở trên bạn đã cập nhật bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank cho các kỳ hạn và nắm được cách tính lãi suất gửi tiết kiệm. Vậy nếu số tiền 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Giả dụ bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 4,7%/năm.
Số tiền lãi bạn nhận được là: 100.000.000 x 4,7%/12 x 12 = 4.700.000 VNĐ
Ngoài ra, chúng tôi cũng đã tính toán mức lãi bạn nhận được nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn 1 – 24 tháng để bạn so sánh, chọn ra kỳ hạn gửi có mức sinh lời tốt nhất.
Kỳ hạn
Lãi suất Agribank (%/năm)
Công thức tính lãi
Số tiền lãi (VNĐ)
1 tháng
2.1%
(100.000.000 x 2.1%)/12 x 1
175.000
3 tháng
2.1%
(100.000.000 x 2.1%)/12 x 3
525.000
6 tháng
3.5%
(100.000.000 x 3.5%)/12 x 6
1.750.000
9 tháng
3.5%
(100.000.000 x 3.5%)/12 x 9
2.625.000
12 tháng
4.7%
(100.000.000 x 4.7%)/12 x 12
4.700.000
18 tháng
4.7%
(100.000.000 x 4.7%)/12 x 18
7.050.000
24 tháng
4.8%
(100.000.000 x 4.8%)/12 x 24
9.600.000
Tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Agribank
1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Nếu gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, lãi suất 2,2%/năm, khi đó số tiền lãi khách hàng nhận được là: (1.000.000.000 x 2,2%)/12 tháng x 1 tháng = 1.833.333 VNĐ.
Tương tự, nếu gửi 1 tỷ đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đang áp dụng là 4,7%/năm, khi đó số tiền lãi là: (1.000.000.000 x 4,7%)/12 tháng x 12 tháng = 47.000.000 VNĐ
Sau đây là khoản tiền lãi tương ứng khi khách hàng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn từ 1 – 24 tháng:
Kỳ hạn
Lãi suất Agribank (%/năm)
Công thức tính lãi
Số tiền lãi (VNĐ)
1 tháng
2.1%
(1 tỷ x 2.1%)/12 x 1
1.750.000
3 tháng
2.1%
(1 tỷ x 2.1%)/12 x 3
5.250.000
6 tháng
3.5%
(1 tỷ x 3.5%)/12 x 6
17.500.000
9 tháng
3.5%
(1 tỷ x 3.5%)/12 x 9
26.250.000
12 tháng
4.7%
(1 tỷ x 4.7%)/12 x 12
47.000.000
18 tháng
4.7%
(1 tỷ x 4.7%)/12 x 18
70.500.000
24 tháng
4.8%
(1 tỷ x 4.7%)/12 x 24
96.000.000
Tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank
So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank, vietcombank, bidv, vietinbank
Khảo sát cho thấy, lãi suất gửi tiết kiệm của 4 ngân hàng nhà nước (Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV) thuộc nhóm có lãi suất thấp trong toàn hệ thống. Vậy gửi tiết kiệm ngân hàng nhà nước nào lãi suất cao nhất?
Kỳ hạn 1-11 tháng: Agriabank có mức lãi suất cao nhất, tiếp đến là BIDV và Vietinbank có cùng khung lãi suất, Vietcombank lãi suất thấp nhất.
Kỳ hạn 12 – 18 tháng: Agribank, BIDV, Vietinbank đều niêm yết 4,7%/năm, Vietcombank thấp hơn, ở mức 4,6%/năm.
Kỳ hạn 24 – 36 tháng: Vietinbank có lãi suất cao nhất với 5,0%/năm, tiếp đến là BIDV, Agribank, Vietcombank với lãi suất lần lượt là 4,9%, 4,8% và 4,7% (Agribank không có kỳ hạn gửi 36 tháng).
Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm của 4 ngân hàng Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank cho bạn đọc tiện so sánh:
Kỳ hạn
BIDV
Vietinbank
Agribank
Vietcombank
1 tháng
2.0%
2.0%
2.1%
1.6%
2 tháng
2.0%
2.0%
2.1%
1.6%
3 tháng
2.3%
2.3%
2.4%
1.9%
4 tháng
2.3%
2.3%
2.4%
1.9%
5 tháng
2.3%
2.3%
2.4%
1.9%
6 tháng
3.3%
3.3%
3.5%
2.9%
7 tháng
3.3%
3.3%
3.5%
2.9%
8 tháng
3.3%
3.3%
3.5%
2.9%
9 tháng
3.3%
3.3%
3.5%
2.9%
10 tháng
3.3%
3.3%
3.5%
2.9%
11 tháng
3.3%
3.3%
3.5%
2.9%
12 tháng
4.7%
4.7%
4.7%
4.6%
13 tháng
4.7%
4.7%
4.7%
4.6%
18 tháng
4.7%
4.7%
4.7%
4.6%
24 tháng
4.9%
5.0%
4.7%
4.7%
36 tháng
4.9%
5.0%
4.8%
4.7%
Khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank. Ảnh: vntre.vn
3. Câu hỏi thường gặp khi gửi tiền, vay tiền tại Agribank
Ngoài cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất, dưới đây Batdongsan.com.vn cũng sẽ giải đáp một số câu hỏi của khách hàng trong quá trình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng Agribank.
Agribank có bao nhiêu chi nhánh?
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank hiện có hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc.
Mấy giờ ngân hàng Agribank làm việc?
Giờ làm việc Agribank từ thứ Hai đến thứ Sáu, buổi sáng từ 8h00 đến 12h00, buổi chiều từ 13h00 đến 17h00. Tuy nhiên, thời gian làm việc có thể thay đổi tùy theo chi nhánh và địa phương. Một số chi nhánh có thể làm việc vào sáng thứ Bảy. Để biết chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với chi nhánh Agribank gần nhất.
Agribank mấy giờ đóng cửa?
Agribank thường đóng cửa vào lúc 17h00 các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu. Một số chi nhánh có thể làm việc vào sáng thứ Bảy, thường từ 8h00 đến 12h00. Để biết chính xác thời gian làm việc, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chi nhánh Agribank gần bạn nhất.
Agribank Plus là cái gì?
Agribank Plus là phiên bản nâng cấp mới nhất của ứng dụng Agribank E-Mobile Banking. Đây là một ứng dụng ngân hàng di động của Agribank, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính trực tuyến như chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và nhiều tiện ích khác.
Làm thẻ Agribank online khi nào có thẻ?
Agribank hiện triển khai mở tài khoản trực tuyến thông qua ứng dụng Agribank Plus (là phiên bản mới cập nhật của ứng dụng Agribank E-Mobile Banking). Tuy nhiên, việc phát hành thẻ vật lý (thẻ ATM) sau khi mở tài khoản trực tuyến sẽ yêu cầu khách hàng đến trực tiếp phòng giao dịch/chi nhánh Agribank để đăng ký bổ sung thủ tục nhận thẻ. Thời gian nhận thẻ thông thường từ 5-10 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục tại quầy.
Khách hàng có thể tải ứng dụng Agribank Plus trên App Store hoặc Google Play để mở tài khoản Agribank trực tuyến.
Thẻ Agribank có thể rút tiền ở cây atm nào?
Hiện tại, Agribank đã xây dựng mạng lưới liên kết với hầu hết các ngân hàng trong hệ thống. Vì vậy, khách hàng sử dụng thẻ Agribank có thể rút tiền tại bất cứ cây ATM nào thuận tiện nhất.
Số tài khoản Agribank có bao nhiêu số?
Số tài khoản ngân hàng Agribank là một dãy số duy nhất được cấp riêng cho mỗi khách hàng khi họ đăng ký mở tài khoản thanh toán hoặc thẻ ATM tại ngân hàng Agribank. Thông thường, số tài khoản này sẽ được ngân hàng cung cấp trực tiếp trong phong bì kèm theo thẻ ATM và yêu cầu khách hàng thực hiện kích hoạt để sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Hiện số tài khoản Agribank gồm 13 số, trong đó có các đầu số tài khoản phổ biến như 130, 490, 318,… Với số tài khoản này, người dùng dễ dàng tiến hành các giao dịch tài chính như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán hóa đơn,…
Có nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank không?
Agribank là ngân hàng thương mại duy nhất có 100% vốn điều lệ thuộc về Nhà nước, với tiềm lực tài chính mạnh mẽ nên mức độ rủi ro rất thấp. Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có nhiều chương trình ưu đãi, thủ tục gửi tiết kiệm đơn giản, nhanh chóng, đa dạng hình thức để đáp ứng nhu cầu từng khách hàng. Vì vậy, nếu bạn muốn tìm nơi an toàn để “chọn mặt gửi vàng” thì có thể yên tâm lựa chọn ngân hàng Agribank.
Điều kiện gửi tiền tiết kiệm tại Agribank là gì?
Để gửi tiền tiết kiệm tại Agribank, khách hàng cần là công dân Việt Nam, có tài khoản thanh toán và sở hữu thẻ ATM của ngân hàng, hoặc phải sử dụng dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking. Đồng thời cần có số tiền dư nhàn rỗi tối thiểu từ 1.000.000 triệu trở lên nếu gửi tiết kiệm tại quầy.
Agribank cung cấp các sản phẩm gửi tiết kiệm nào?
Hiện nay, ngân hàng Agribank cung cấp nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm khác nhau để đảm bảo nhu cầu và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, bao gồm:
Gửi tiết kiệm có thời hạn: Số tiền gửi tối thiểu là 1 triệu đồng, khách hàng được lựa chọn kỳ hạn và hình thức trả lãi. Với hình thức này thì khách hàng chỉ thực hiện gửi và rút 1 lần tại quầy giao dịch Agribank thuộc các chi nhánh trong khu vực.
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi: Số tiền gửi tối thiểu là 1 triệu đồng, có kỳ hạn 6, 12 và 24 tháng, lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng có thể quản lý biến động số dư thông qua giao dịch tại quầy, Mobile Banking, Internet Banking hoặc ATM/CDM.
Gửi tiết kiệm góp theo định kỳ: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn từ 6, 12, 18, 24, 36 và 60 tháng. Lãi suất cố định theo biểu lãi suất hiện hành của ngân hàng Agribank.
Gửi tiết kiệm góp không theo định kỳ: Hình thức này tương tự gửi tiết kiệm góp theo định kỳ. Chỉ khác là khách hàng chủ động về số lần và số tiền tích lũy thông qua các hình thức như nộp trực tiếp tại quầy giao dịch của Agribank, chuyển khoản qua Mobile Banking, Internet Banking, cây ATM/CDM, ủy quyền cho ngân hàng từ động trừ tiền trong tài khoản.
Gửi tiết kiệm an sinh: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn từ 12, 18, 24 và trên 24 tháng. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng chủ động về số lần và số tiền tích lũy thông qua nhiều hình thức khác nhau.
Gửi tiết kiệm học đường: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn 1 – 18 năm. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng chủ động về số lần và số tiền tích lũy thông qua nhiều hình thức khác nhau.
Gửi tiết kiệm hưu trí: Số tiền gửi tối thiểu là 100.000 VNĐ với kỳ hạn 6- 24 tháng. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Không giới hạn về số lần và số tiền tích lũy thông qua nhiều hình thức khác nhau.
Tiết kiệm tích lũy kiều hối: Số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VNĐ với kỳ hạn 12, 18 và 24 tháng. Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường. Khách hàng được tích lũy thêm tiền, không giới hạn số lần gửi bằng nhiều hình thức tại bất kỳ thời điểm nào: tại quầy, ABMT, E-mobile banking, Internet banking.
Lãi suất tiết kiệm Agribank cao nhất đang áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng. Ảnh: Baokontum
Gửi tiết kiệm online tại Agribank được không?
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Agribank. Agribank cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử, cho phép khách hàng mở sổ tiết kiệm, nộp và rút tiền một cách tiện lợi mà không cần đến trực tiếp chi nhánh.
Gửi 100 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Agribank?
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, số tiền lãi bạn nhận được mỗi tháng sẽ phụ thuộc vào kỳ hạn gửi và lãi suất áp dụng. Nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Agribank, tạm tính theo khung lãi suất đang được áp dụng thì với các kỳ hạn, mức tiền lãi tương ứng bạn nhận được như sau:
Kỳ hạn 1 tháng:
Lãi suất: 2,1%/năm
Số tiền lãi hàng tháng: (100.000.000 đồng × 2,1%) ÷ 12 tháng = 175.000 đồng
Kỳ hạn 3 tháng:
Lãi suất: 2,4%/năm
Số tiền lãi hàng tháng: (100.000.000 đồng × 2,4%) ÷ 12 tháng = 200.000 đồng
Kỳ hạn 6 tháng:
Lãi suất: 3,5%/năm
Số tiền lãi hàng tháng: (100.000.000 đồng × 3,5%) ÷ 12 tháng = 291.667 đồng
Kỳ hạn 12 tháng:
Lãi suất: 4,7%/năm
Số tiền lãi hàng tháng: (100.000.000 đồng × 4,7%) ÷ 12 tháng = 391.667 đồng
Kỳ hạn 24 tháng:
Lãi suất: 4,8%/năm
Số tiền lãi hàng tháng: (100.000.000 đồng × 4,8%) ÷ 12 tháng = 400.000 đồng
Gửi 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng Agribank?
Dưới đây là bảng tính lãi suất tiền gửi khi bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại Agribank theo các kỳ hạn phổ biến (tính theo bảng lãi suất tại thời điểm tháng 4/2025):
Lãi suất ngân hàng Agribank gửi 12 tháng là bao nhiêu?
Theo thông tin được đăng tải trên website của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng dành cho khách hàng cá nhân đang áp dụng ở mức 4,7%/năm.
Với mức lãi suất này, nếu bạn gửi 1 tỷ đồng trong 12 tháng, số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 1.000.000.000 đồng × 4,7% = 47.000.000 đồng
Gửi 50 triệu lãi suất bao nhiêu 1 năm Agribank?
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng tại Agribank trong thời hạn 1 năm (12 tháng), với lãi suất hiện tại là 4,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là:
Số tiền lãi = Số tiền gửi × Lãi suất, tức là: 50.000.000 × 4,7% = 2.350.000 VNĐ/năm
Như vậy, gửi 50 triệu đồng tại Agribank kỳ hạn 1 năm, bạn sẽ nhận được khoảng 2.350.000 VNĐ tiền lãi.
Có nên vay tiền ngân hàng Agribank không?
Nếu lựa chọn vay vốn tại Agribank, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
Agribank là 1 trong 4 ngân hàng lớn tại Việt Nam nên khách hàng có thể yên tâm về độ uy tín, an toàn.
Hạn mức cho vay tại ngân hàng cao. Đối với vay tín chấp, khách hàng có thể vay cao hơn 15 lần so với thu nhập hoặc vay đến 85% giá trị tài sản trong trường hợp vay thế chấp.
Thời hạn cho vay linh hoạt với lãi suất thấp. Vì vậy, khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng Agribank the chấp sổ đỏ hoặc vay tín chấp đều có thể tham khảo, lựa chọn.
Thủ tục nhanh gọn, đơn giản, được nhân viên giàu kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.
Có những hình thức vay tín chấp nào tại Agribank?
Ngân hàng Agribank áp dụng hình thức vay tín chấp với những trường hợp sau:
Cho vay tín dụng tiêu dùng với mục đích mua đồ dùng, thiết bị trong gia đình, học tập, khám chữa bệnh,…
Cho vay với hạn mức quy mô nhỏ với mục đích tiêu dùng, kinh doanh, buôn bán,…
Cho vay phục vụ cho các hoạt động kinh doanh.
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống như tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân hoặc gia đình, mức vay có thể lên đến 100% nhu cầu vốn.
Cho vay theo hình thức thấu chi tài khoản áp dụng với mục đích phục vụ nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng không sử dụng tiền mặt.
Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.
Hỗ trợ cho vay vốn với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện vay vốn để sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống có nhu cầu vay vốn qua Tổ vay vốn/Tổ liên kết.
Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg.
Cho vay lưu vụ để thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm.
Cho vay ưu đãi lãi suất hỗ trợ các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP.
Hồ sơ vay tín chấp tại ngân hàng Agribank gồm những gì?
Để thực hiện vay vốn tín chấp tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu có sẵn tại ngân hàng Agribank).
Thẻ căn cước công dân gắn chip.
Một số giấy tờ liên quan bao gồm: bản sao hợp đồng lao động và bản sao kê lương hàng tháng với tối thiểu ba tháng gần nhất.
Ảnh thẻ 3 x 4.
Một số giấy tờ khác có liên quan (nếu như ngân hàng có yêu cầu).
Để có thể vay vốn thế chấp tại ngân hàng Agribank, khách hàng phải đảm bảo những điều kiện sau:
Khách hàng là công dân Việt Nam có địa chỉ thường trú tại khu vực được Agribank hỗ trợ vay vốn,
Công dân phát từ 18 – 65 tuổi.
Có công việc ổn định và chứng minh được thu nhập để đảm bảo khả năng thanh toán.
Cung cấp các thông liên liên quan đến mục đích sử dụng vốn đúng theo quy định pháp luật.
Cung cấp các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
Đảm bảo có tín dụng cá nhân tốt, không có nợ xấu tại Agribank hay bất kỳ ngân hàng nào khác.
Hồ sơ vay thế chấp tại Agribank gồm những gì?
Để thực hiện vay vốn thế tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Đơn đăng ký vay vốn theo biểu mẫu của ngân hàng Agribank.
Giấy tờ tùy thân như căn cước công dân/ hộ chiếu. Đối với doanh nghiệp cần có giấy phép kinh doanh/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký thuế,…
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản thế chấp như hợp đồng mua bán hoặc văn bản chứng minh quyền sở hữu tài sản.
Bản sao sổ đỏ có công chứng đối với tài sản thế chấp là sổ đỏ.
Bảng liệt kê chi tiết các tài sản thế chấp khác ngoài sổ đỏ mà khách hàng muốn liên kết với khoản vay.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng như sổ sách kế toán, báo cáo tài chính,… nhằm mục đích giúp ngân hàng đánh giá khả năng mà bạn có thể trả nợ.
Vay ngân hàng Agribank có phải mua bảo hiểm không?
Việc mua bảo hiểm khi vay vốn tại Agribank phụ thuộc vào loại hình vay và thỏa thuận giữa khách hàng với ngân hàng. Thông thường, đối với các khoản vay mua nhà hoặc ô tô, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tài sản để đảm bảo an toàn cho khoản vay.
Cách kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch tại Agribank?
Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử của Agribank hoặc truy cập qua dịch vụ internet banking tại địa chỉ https://ebanking.agribank.com.vn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Agribank để được nhân viên ngân hàng hỗ trợ.
Số tổng đài Agribank là gì?
Agribank cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 thông qua đường dây nóng. Theo đó, số tổng đài Agribank là 1900558818/(+84-24)32053205 và dịch vụ trực tuyến. Khách hàng có thể liên hệ bất kỳ lúc nào để được hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến tài khoản, giao dịch, vay vốn, và các dịch vụ khác.
Như vậy, Batdongsan.com.vn đã cập nhật đến bạn bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất, bao gồm lãi suất tiết kiệm Agribank và lãi suất vay Agribank. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đưa ra được lựa chọn tối ưu cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn.
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.