1. Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên mới nhất
Bảng giá đất Hưng Yên 2024
Bảng giá đất Hưng Yên 2024 được áp dụng theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND. Xem chi tiết trong file PDF dưới đây:
Bảng giá đất Hưng Yên 2025
Bảng giá đất Hưng Yên 2025 (chưa gồm Thái Bình sau sáp nhập) được quy định cụ thể tại các nghị quyết, quyết định dưới đây:
- Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024
- Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024 (đính chính tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/2020)
- Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024
Giá đất trong bảng giá nhà nước được xây dựng dựa trên các phương pháp khoa học như so sánh trực tiếp, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư và hệ số điều chỉnh theo thị trường. Mục đích là phản ánh sát giá trị thực tế nhưng vẫn đảm bảo tính ổn định để thuận tiện cho các giao dịch pháp lý, thuế phí.
Theo quy định hiện hành, bảng giá đất tỉnh Hưng Yên năm 2025 vẫn dựa trên Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND, được điều chỉnh bổ sung bởi Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực đến hết năm 2025. Đây là khung giá đất áp dụng trên toàn bộ địa bàn tỉnh, bao gồm các loại đất như đất ở, đất nông nghiệp, đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ, đất công cộng, nghĩa trang và các loại đất phi nông nghiệp khác.
Bảng giá đất này được sử dụng làm căn cứ để tính thuế, phí, lệ phí, tiền sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.

Giá đất ở tại đô thị theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hưng Yên cao nhất là 28 triệu/m2. Ảnh: Kinh tế môi trường
Bảng giá đất ở tại Hưng Yên 2025
Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên 2025
Theo bảng giá đất chính thức giai đoạn 2020–2024, giá đất nông nghiệp tại Hưng Yên phổ biến dưới 5 triệu đồng/m². Tuy nhiên, giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường tự do có thể lên đến 15 triệu đồng/m2 tại các khu vực gần khu dân cư, đường lớn hoặc có tiềm năng chuyển đổi mục đích sử dụng.
Khoảng cách này phản ánh kỳ vọng chuyển đổi đất trong tương lai và tình trạng gom đất nông nghiệp tại các xã ven đô. Nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ về pháp lý và khả năng lên thổ cư.
Khu vực | Khung giá thực tế (tháng 6/2025) | Ghi chú |
---|---|---|
Văn Giang | 10 – 50 triệu/m2 | Giá cao nhất tỉnh, ảnh hưởng mạnh bởi đại đô thị |
Mỹ Hào | 16 – 117 triệu/m2 | Đô thị công nghiệp, đất mặt tiền tăng phi mã |
Khoái Châu | 18 – 32 triệu/m2 | Tăng ổn định, tiềm năng do quỹ đất rộng và vị trí kết nối |
Ân Thi | 15 – 37,5 triệu/m2 (đất đấu giá) | Động lực từ đấu giá và quy hoạch khu dân cư |
Đất nông nghiệp | <5 triệu/m2 (bảng giá), ~15 triệu/m2 (thực tế) | Rủi ro pháp lý cao, kỳ vọng chuyển đổi làm tăng giá |
2. Bảng giá đất Hưng Yên các khu vực trọng điểm
Thị trường bất động sản Hưng Yên hiện vẫn đang có sự phân hóa rõ rệt về giá đất giữa các địa bàn và các phân khúc đất nền, đất đấu giá, và đất nông nghiệp. Dữ liệu tổng hợp từ Batdongsan.com.vn cùng các đơn vị môi giới địa phương cho thấy mức giá giao dịch dao động từ 6 đến 168 triệu đồng/m2, tùy thuộc vào vị trí, quy hoạch và loại đất.
Bảng giá đất Văn Giang Hưng Yên (nay là các xã Mễ Sở; Văn Giang; Nghĩa Trụ; Phụng Công)
STT | Xã/Địa điểm | Tuyến đường/Loại đường | Giá đất (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
1 | Xuân Quan | Đường tỉnh 379B | 2.900 |
Chợ xã – Trục chính | 2.500–3.200 | ||
Trục ≥15m / 7–15m / còn lại | 1.800 / 1.500 / 1.200 | ||
2 | Phụng Công | Đường 379B trong đê / ngoài đê | 3.800 / 2.900 |
Trục ≥15m / 7–15m / còn lại | 2.400 / 2.000 / 1.200 | ||
3 | Cửu Cao | Đường tỉnh 379B | 3.800 |
Trục ≥15m / 7–15m / còn lại | 2.400 / 2.000 / 1.200 | ||
4 | Liên Nghĩa | Đường tỉnh 377 / huyện 25–26 | 2.000 / 1.700 |
Trục ≥15m / 7–15m / còn lại | 1.700 / 1.500 / 1.200 | ||
5 | Thắng Lợi, Mễ Sở,… | Trục đường, hẻm nhỏ | 1.200–1.500 |
6 | Khu đô thị & TT Văn Giang | 379B / 379 / Khu đô thị | 2.200–17.000 |
Theo khảo sát thực tế đến giữa năm 2025, giá giao dịch đất nền tại Văn Giang phổ biến dao động trong khoảng 25 – 50 triệu đồng/m2, cao gấp từ 2 đến 3 lần so với bảng giá đất nhà nước hiện hành.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch đáng kể này bắt nguồn từ vị trí địa lý chiến lược của Văn Giang, nằm giáp ranh với Thanh Trì, Gia Lâm của Hà Nội – những khu vực phát triển nhanh chóng nhờ mở rộng hạ tầng và quy hoạch bài bản. Đặc biệt, dự án đường Vành đai 4 Hà Nội đang được đẩy nhanh tiến độ xây dựng, tạo ra một “mạch máu” kết nối hiệu quả giữa Văn Giang và trung tâm Hà Nội cũng như các tỉnh lân cận. Việc này làm tăng giá trị bất động sản, bởi khả năng giao thương và di chuyển được cải thiện rõ rệt.
Bên cạnh đó, Văn Giang còn hưởng lợi từ các dự án đô thị quy mô lớn như Ecopark mở rộng và khu đô thị mới Đại An. Ecopark, vốn nổi tiếng với thiết kế xanh, không gian sống hiện đại và hệ sinh thái tiện ích đồng bộ, đã góp phần nâng tầm giá trị bất động sản khu vực xung quanh. Việc mở rộng Ecopark ra các vùng lân cận giúp Văn Giang trở thành điểm “kết nối vàng”, vừa gần Hà Nội vừa sở hữu quỹ đất rộng lớn, phù hợp cho các dự án nhà ở, khu đô thị mới.
Bảng giá đất thị xã Mỹ Hào Hưng Yên (nay là các phường Mỹ Hào, Đường Hào Và Thượng Hồng)
Theo dữ liệu tin đăng của Batdongsan.com.vn, tính đến giữa năm 2025, giá đất thực tế tại Mỹ Hào dao động trong khoảng từ 30 đến 117 triệu đồng/m2.
Yếu tố then chốt thúc đẩy giá đất tăng mạnh tại Mỹ Hào là sự phát triển đồng bộ của hệ thống hạ tầng giao thông và sự bùng nổ các khu công nghiệp lớn. Tiêu biểu là tuyến đường Nguyễn Văn Linh – tuyến giao thông huyết mạch nối Mỹ Hào với các vùng kinh tế trọng điểm trong tỉnh và cả vùng thủ đô Hà Nội, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và di chuyển của cư dân. Bên cạnh đó, khu vực Phố Nối B cũng được đầu tư mạnh mẽ, với nhiều dự án phát triển đô thị, dịch vụ và công nghiệp đã và đang hoàn thiện.
Khu công nghiệp Mỹ Hào đang trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, với nhiều doanh nghiệp lớn đổ vốn đầu tư, kéo theo nhu cầu về nhà ở và dịch vụ tăng cao. Sự phát triển của khu công nghiệp không chỉ tạo ra việc làm mà còn kéo theo hạ tầng xã hội phát triển, nâng cao chất lượng sống và gia tăng giá trị bất động sản địa phương.

Một tin đăng bán trên Batdongsan.com.vn: đất đường ĐT 386, xã Nguyên Hòa - Phù Cừ - Hưng Yên có giá khoảng 23,25 triệu/m2
Bảng giá đất Khoái Châu Hưng Yên (nay là các xã Nguyễn Huệ; Chí Minh; Phạm Hồng Thái; Đồng Tiến; Thị trấn Khoái Châu)
STT | Tuyến đường / Khu vực | Đơn giá (nghìn đồng/m2) |
---|---|---|
1 | Đường Nguyễn Khoái (Đường tỉnh 383) | 6.800 |
2 | Đường Triệu Quang Phục (Đường tỉnh 383) | 5.600 |
3 | Đường Nguyễn Kỳ | 5.600 |
4 | Đường Sài Thị (Đường tỉnh 377) | 5.000 |
5 | Đường Bãi Sậy | 5.000 |
6 | Đường Nguyễn Thiện Thuật (Đường tỉnh 377) | 5.000 |
7 | Đường có mặt cắt ≥ 15m | 5.000 |
8 | Đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.700 |
9 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 1.500 |
10 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.200 |
11 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 1.000 |
Với các yếu tố thuận lợi về giao thông, công nghiệp cùng tiềm năng quy hoạch đô thị, Khoái Châu hứa hẹn là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội tăng trưởng dài hạn. Đồng thời, đây cũng là khu vực lý tưởng để các gia đình lựa chọn làm nơi an cư, hưởng lợi từ môi trường sống ngày càng phát triển và tiện nghi.
- Giao dịch phổ biến: 18 – 32 triệu đồng/m2.
- Được hưởng lợi từ các tuyến kết nối sang Hà Nội và các cụm công nghiệp đang hình thành.
Bảng giá đất Ân Thi Hưng Yên (nay là các xã Đa Lộc, Hồng Quang, Quang Vinh)
STT | Tuyến đường / Khu vực | Ghi chú (đoạn cụ thể) | Đơn giá (nghìn đồng/m²) |
---|---|---|---|
1 | Quốc lộ 38 | Đầu cầu Ngòi – Giáp xã Quang Vinh | 5.000 |
2 | Quốc lộ 38 | Đầu cầu Ngòi – Phố Phạm Huy Thông | 3.700 |
3 | Quốc lộ 38 | Đoạn còn lại | 4.300 |
4 | Đường tỉnh 376 | Giáp xã Quang Vinh – Cầu Bình Trị | 3.000 |
5 | Đường tỉnh 376 (đường 200 cũ) | Cầu Bình Trị – Giáp xã Nguyễn Trãi | 2.700 |
6 | Đường tỉnh lộ 386 | 2.700 | |
7 | Đường Đỗ Sỹ Họa, Hoàng Văn Thụ | 2.700 | |
8 | Đường huyện 60 | 2.700 | |
9 | Đường có mặt cắt ≥ 15m | 5.600 | |
10 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 4.300 | |
11 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m | 3.100 | |
12 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m | 1.800 | |
13 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.500 | |
14 | Các trục đường có mặt cắt < 2,5m | 700 |
Trong những tháng đầu năm 2025, thị trường bất động sản tại Ân Thi, tỉnh Hưng Yên (nay là các xã Đa Lộc, Hồng Quang, Quang Vinh), đã ghi nhận những dấu hiệu tăng trưởng rõ nét, đặc biệt là nhờ vào các phiên đấu giá thành công các lô đất tại các xã trọng điểm. Theo đó, mức giá giao dịch phổ biến tại những khu vực này dao động từ 15 đến 37 triệu đồng/m2.
Việc tăng giá đất ở Ân Thi cũng được hỗ trợ bởi các chính sách đầu tư phát triển hạ tầng và cải thiện giao thông, giúp kết nối thuận lợi hơn giữa huyện với các vùng lân cận. Ngoài ra, xu hướng chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hay thương mại dịch vụ còn phù hợp với định hướng phát triển đô thị hóa, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Việc nắm bắt đầy đủ và chính xác bảng giá đất Hưng Yên cùng mức giá thực tế tại các khu vực giúp nhà đầu tư và người dân có nhu cầu mua đất để ở đưa ra lựa chọn thông minh. Để biết thêm thông tin về bảng giá đất tại các tỉnh thành trên cả nước, hãy truy cập Wiki BĐS, chúng tôi luôn cập nhật những thông tin đầy đủ nhất.