
1. Lãi suất tiết kiệm Vietcombank hôm nay
Lãi suất Vietcombank (dành cho khách hàng cá nhân)
- Các khoản tiền gửi không kỳ hạn: 0,1%/năm
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng: 0,2%/năm
- Tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng: 1,6%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 1,9%/năm
- Kỳ hạn từ 6-11 tháng: 2,9%/năm
- Kỳ hạn 12 tháng: 4,6%/năm
- Kỳ hạn dài từ 24-60 tháng: 4,7%/năm
Kỳ hạn | Lãi suất gửi tại quầy | Lãi suất gửi online |
Không kỳ hạn | 0.1% | |
7 ngày | 0.2% | |
14 ngày | 0.2% | 0.2% |
1 tháng | 1.6% | 1.6% |
2 tháng | 1.6% | |
3 tháng | 1.9% | 1.9% |
6 tháng | 2.9% | 2.9% |
9 tháng | 2.9% | 2.9% |
12 tháng | 4.6% | 4.6% |
24 tháng | 4.7% | 4.7% |
36 tháng | 4.7% | |
48 tháng | 4.7% | |
60 tháng | 4.7% |
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank (dành cho khách hàng doanh nghiệp)
Kỳ hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.2% |
1 tháng | 1.5% |
2 tháng | 1.5% |
3 tháng | 1.8% |
6 tháng | 2.8% |
9 tháng | 2.8% |
12 tháng | 4.1% |
24 tháng | 4.2% |
36 tháng | 4.2% |
48 tháng | 4.2% |
60 tháng | 4.2% |
Cách tính lãi suất tiết kiệm Vietcombank chính xác
Cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ:
Nếu bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Ngoại thương Vietcombank hiện là 0,1%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng gửi tiền, tạm tính là 180 ngày. Dựa vào công thức trên, tiền lãi bạn nhận được là: Tiền lãi = 50,000,000 x 0,1% x 180/365 = 24,658 VNĐ
Lưu ý, ví dụ trên đã giả định mỗi tháng có 30 ngày, thời gian gửi tiền trong 6 tháng là 180 ngày, tuy nhiên số ngày thực gửi có thể thay đổi. Ví dụ như tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Chưa kể một số ngân hàng còn thu thêp phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên số tiền lãi thực nhận có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn:
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định. Tuy nhiên, chỉ khi rút tiền đúng kỳ hạn thì mới nhận được đủ tiền lãi. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
- Tính lãi theo năm: Số tiền lãi theo năm = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số năm gửi

Lãi suất ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank được nhiều khách hàng quan tâm. Ảnh: Vietcombank
100 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
Kỳ hạn | Lãi suất Vietcombank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1.6% | (100.000.000 x 1.6%)/12 x 1 | 133,333 |
3 tháng | 1.9% | (100.000.000 x 1.9%)/12 x 3 | 475,000 |
6 tháng | 2.9% | (100.000.000 x 2.9%)/12 x 6 | 1,450,000 |
9 tháng | 2.9% | (100.000.000 x 2.9%)/12 x 9 | 2,175,000 |
12 tháng | 4.6% | (100.000.000 x 4.6%)/12 x 12 | 4,600,000 |
24 tháng | 4.7% | (100.000.000 x 4.7%)/12 x 24 | 9,400,000 |
50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank
- Kỳ hạn gửi từ 1-11 tháng: Agriabank có mức lãi suất cao nhất, tiếp đến là BIDV và Vietinbank có cùng khung lãi suất, Vietcombank lãi suất thấp nhất.
- Kỳ hạn gửi 12, 18 tháng: Agribank, BIDV, Vietinbank đều niêm yết 4,7%/năm, Vietcombank thấp hơn, ở mức 4,6%/năm.
- Kỳ hạn gửi 24, 36 tháng: Vietinbank có lãi suất cao nhất với 5,0%/năm, tiếp đến là BIDV, Agribank, Vietcombank với lãi suất lần lượt là 4,9%, 4,8% và 4,7% (Agribank không có kỳ hạn gửi 36 tháng).
Kỳ hạn | Vietcombank | BIDV | Vietinbank | Agribank |
1 tháng | 1.6% | 2.0% | 2.0% | 2.2% |
2 tháng | 1.6% | 2.0% | 2.0% | 2.2% |
3 tháng | 1.9% | 2.3% | 2.3% | 2.5% |
4 tháng | 1.9% | 2.3% | 2.3% | 2.5% |
5 tháng | 1.9% | 2.3% | 2.3% | 2.5% |
6 tháng | 2.9% | 3.3% | 3.3% | 3.5% |
7 tháng | 2.9% | 3.3% | 3.3% | 3.5% |
8 tháng | 2.9% | 3.3% | 3.3% | 3.5% |
9 tháng | 2.9% | 3.3% | 3.3% | 3.5% |
10 tháng | 2.9% | 3.3% | 3.3% | 3.5% |
11 tháng | 2.9% | 3.3% | 3.3% | 3.5% |
12 tháng | 4.6% | 4.7% | 4.7% | 4.7% |
13 tháng | 4.6% | 4.7% | 4.7% | 4.7% |
18 tháng | 4.6% | 4.7% | 4.7% | 4.7% |
24 tháng | 4.7% | 4.9% | 5.0% | 4.7% |
36 tháng | 4.7% | 4.9% | 5.0% | 4.8% |

2. Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank bao nhiêu?
Lãi suất cho vay bình quân Vietcombank
- Lãi suất cho vay bình quân Vietcombank kỳ tháng 02/2025: 5,7%/năm.
- Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân: 2,9%/năm
- Chênh lệch lãi suất sau khi trừ đi chi phí liên quan hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn: 1,3%/năm.
Lãi suất vay mua nhà, mua đất, mua xe tại Vietcombank
Gói "An tâm lãi suất" Từ 6,2%/năm
- Từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng
- Từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng
- Từ 8,5%/năm cố định trong 36 tháng
- Từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng
Gói "Lãi suất cạnh Ttranh" Từ 5,5%/năm
- Từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng
- Từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng
Chính sách về điều kiện, hạn mức vay
- Phí trả nợ trước hạn Vietcombank:
- 3 năm đầu tiên: 1% của số tiền trả trước hạn
- Từ năm thứ 4 đến hết năm thứ 5: 0,5% của số tiền trả trước hạn
- Từ năm thứ 6: miễn phí
- Điều kiện vay:
- Có tài sản bảo đảm bằng chính căn nhà mua hoặc tài sản thế chấp có giá trị khác
- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng, không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
- Có thu nhập ổn định
- Hạn mức, thời hạn vay:
- Thời hạn cho vay: Tối đa 30 năm
- Hạn mức cho vay: 70% giá trị căn nhà nếu thế chấp bằng chính căn nhà đó; hoặc 90% giá trị căn nhà nếu đảm bảo bằng tài sản bất động sản khác (nhưng không vượt quá 8% giá trị định giá tài sản đảm bảo).
Lãi suất vay kinh doanh tại Vietcombank
- Lãi suất: từ 4,6%/năm
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân vay vốn sản xuất kinh
- Quy mô chương trình 250.000 tỷ đồng.
- Thời gian ưu đãi: Áp dụng từ 01/01/2025.
Lãi Suất Vietcombank dành cho khách hàng SME từ 4,2%/năm
- Từ 4,2%/ năm với khoản vay có thời hạn cho vay dưới 3 tháng.
- Từ 4,8%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
- Từ 5,5%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay từ 6 tháng đến dưới 9 tháng.
- Từ 5,5%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay từ 9 tháng đến dưới 12 tháng.
- Từ 6,1%/năm với khoản vay có thời hạn cho vay 12 tháng.
Ưu đãi cho khách hàng nhận lương qua Vietcombank

Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank ở mức thấp trong toàn hệ thống. Ảnh: Vietcombank
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
- Tiền gốc trả hàng tháng = 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (100.000.000 – 8.333.333) x 7% / 12 = 534.722 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (100.000.000 – 8.333.333 – 8.333.333) x 7% / 12 = 486.111 đồng
- Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 100.000.000 / 12 = 8.333.333 đồng
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (100.000.000 x 7%) / 12 = 583.333 đồng
- Số tiền phải trả hàng tháng là: 8.916.667 đồng

Khách hàng gửi tiền tại ngân hàng Vietcombank. Ảnh: theinvestor.vn
So sánh lãi suất vay ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank
- Agribank: 6,0%/năm trong 06 tháng đầu tiên (áp dụng đối với các khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 24 tháng); 6,0%/năm trong 12 tháng đầu tiên (áp dụng đối với các khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 36 tháng); 6,5%/năm trong 24 tháng đầu tiên (áp dụng đối với các khoản vay có thời hạn vay tối thiểu 60 tháng).
- BIDV: Tại Hà Nội, TP.HCM: Từ 6,0%/năm trong 6 tháng đầu, từ 6,0%/năm trong 12 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng; từ 6,3%/năm trong 18 tháng đầu, hoặc 6,5%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Tại các địa phương khác, từ 6,0%/năm trong 12 tháng đầu; 6,3%/năm trong 18 tháng đầu, hoặc 6,8%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng.
- VietinBank: lãi suất cố định 6,0%/năm trong 12 tháng đầu; cố định 6,2%/năm trong 18 tháng, cố định 6,7%/năm trong 2 năm đầu, hoặc cố định 8,2%/năm trong 3 năm đầu.
- Vietcombank: từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng; từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng; từ 8,5%/năm cố định trong 36 tháng; từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng.
3. Thắc mắc thường gặp khi gửi tiền hoặc vay vốn tại ngân hàng Vietcombank
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank có an toàn không
- Vietcombank là một trong những ngân hàng Nhà nước, hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch, cây ATM phủ sóng dày đặc trên toàn quốc. Điều này giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm địa chỉ giao dịch, thực hiện gửi và rút tiền.
- Các thủ tục giao dịch tại ngân hàng đơn giản, được thực hiện nhanh chóng và luôn có tư vấn viên hỗ trợ khách hàng 24/7.
- Phê duyệt và giải ngân nhanh chóng, đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của khách hàng.
Các hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank hiện nay?
- Tiền gửi trực tuyến: Khách hàng không cần đến ngân hàng mà chỉ cần thao tác gửi tiền trên Ngân hàng số VCB Digibank. Số tiền mở tài khoản tiền gửi trực tuyến được trích từ tài khoản thanh toán VND của khách hàng. Áp dụng cho số tiền gửi tối thiểu là 3 triệu đồng, lãi nhập gốc hoặc chuyển vào tài khoản thanh toán.
- Tiền gửi tích lũy trực tuyến: Là sản phẩm huy động tiền gửi có kỳ hạn với tính năng gửi thêm tiền gốc trong kỳ hạn gửi, sản phẩm cung ứng và thực hiện toàn bộ giao dịch trên Ngân hàng số VCB Digibank. Số tiền gửi tối thiểu: tiền gốc ban đầu tối thiểu 3 triệu, tiền gốc gửi định kỳ tối thiểu 1 triệu.
- Tiết kiệm trả lãi sau: Bạn có thể chọn hình thức này để nhận lãi cuối kỳ. Kỳ hạn gửi linh hoạt từ 7 ngày đến 60 tháng. Chấp nhận tiền gửi bằng nhiều loại ngoại tệ khác nhau: USD, EUR, GBP, AUD,… Số tiền gửi tối thiểu nếu gửi online là 3 triệu đồng, gửi tại quầy là 500 nghìn đồng.
- Tiết kiệm trả lãi trước: Khách hàng có thể lĩnh trước tiền lãi ngay từ thời điểm gửi tiền. Lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn gửi, nhận lãi bằng tiền mặt, qua chuyển khoản hoặc nhập vào số tiền gốc. Áp dụng cho các loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
- Tiền gửi rút gốc linh hoạt: Khách hàng được rút trước hạn một phần mà không phải chờ tới ngày đến hạn của tiền gửi, không phải tất toán toàn bộ khoản tiền đã gửi. Phần tiền gửi còn lại sẽ được hưởng lãi suất đang áp dụng của tài khoản tiền gửi rút gốc linh hoạt. Áp dụng cho tiền gửi VNĐ, tối thiểu 03 triệu trở lên. Số tiền rút gốc mỗi lần tối thiểu 01 triệu đồng, số tiền gửi thêm tối thiểu 1 triệu đồng.
- Tiết kiệm trả lãi định kỳ: Khách hàng được rút tiền lãi định kỳ theo tháng/quý. Tiền gửi tối thiểu là 30 triệu VND hoặc 2.000 USD/EUR, kỳ hạn từ 3 đến 60 tháng.. Áp dụng cho các loại tiền gửi VND, EUR, USD. Lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn gửi.
- Tiết kiệm tự động: Sản phẩm đáp ứng nhu cầu chuyển tiền tự động từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiết kiệm để hưởng lãi suất cao hơn mà không cần đến ngân hàng. Số tiền gửi tối thiểu là 01 triệu VND hoặc 100 USD. Kỳ hạn gửi tối đa 60 tháng.
- Tích lũy kiều hối: Phục vụ nhu cầu gửi ngoại tệ của khách hàng để đảm bảo an toàn và không lo trượt giá. Mọi kế hoạch tài chính cho việc con đi du học hay công tác nước ngoài đều được hỗ trợ với sản phẩm tích lũy kiều hối tại Vietcombank. Áp dụng cho loại tiền gửi USD và không giới hạn số tiền gửi tối thiểu.
- Tiền gửi cho con: Cho phép đặt tên tài khoản tiết kiệm theo tên của con. Số tiền gửi tối thiểu là 03 triệu đồng, phương thức gửi gốc tự động hàng tháng, trả lãi cuối kỳ.
Có nên vay tín chấp ngân hàng Vietcombank không?

Tìm hiểu trước về lãi suất vay Vietcombank và các điều khoản trước khi làm thủ tục vay. Ảnh: nghean.gov.vn
Điều kiện vay tín chấp Vietcombank là gì?
- Các loại giấy tờ tùy thân như thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Hóa đơn tiền điện, nước, internet tại địa chỉ tạm trú.
- Giấy xác minh tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ liên quan đến công việc như hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc giấy phép kinh doanh.
- Sao kê giao dịch ngân hàng trong tháng gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ.
- Giấy photo thẻ tín dụng hiện có.
- Sao kê lương từ 3-6 tháng gần nhất hoặc phiếu lương có chữ ký của giám đốc hoặc kế toán trưởng nơi làm việc.
- Một số giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.
Vay thế chấp sổ đỏ Vietcombank có lợi gì?
- Hạn mức vay tối đa lên đến 100% giá trị sổ đỏ mà khách hàng dùng làm tài sản thế chấp.
- Thời hạn vay có thể kéo dài và linh hoạt, giúp khách hàng sử dụng vốn vay hiệu quả và chủ động lên kế hoạch trả nợ đúng hạn.
- Vietcombank áp dụng mức lãi suất vay ưu đãi cùng chính sách khuyến mãi hấp dẫn để hỗ trợ khách hàng.
- Điều kiện, thủ tục đơn giản tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
- Thời gian giải ngân nhanh chóng từ 5-7 ngày làm việc.
- Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch phủ sóng dày đặc tại khắp các tỉnh thành trên cả nước giúp khách hàng dễ dàng di chuyển khi cần đến ngân hàng để giao dịch.
- Sổ đỏ có thể dùng để thế chấp khi có nhu cầu vay tiêu dùng, mua bất động sản, mua ô tô, sản xuất kinh doanh.
Điều kiện để vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank
- Khách hàng là công dân Việt Nam, có độ tuổi từ 18 đến 75 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.
- Thu nhập tối thiểu bình quân là 5 triệu đồng/tháng.
- Có phương án sử dụng vốn vay hợp lý và mục đích sử dụng vốn vay rõ ràng, không vi phạm pháp luật.
- Có tài thế chấp là bất động sản, bất động sản này phải có đầy đủ giấy tờ ví dụ như sổ đỏ theo quy định của pháp luật.
- Không có nợ xấu, nợ chú ý tại các tổ chức tín dụng
Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng Vietcombank
- Thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn/bản sao giấy chứng nhận độc thân.
- Các văn bản liên quan đến mục đích vay như: Hợp đồng mua nhà, giấy phép xây dựng…
- Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ (hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, quyết định lương, giấy phép kinh doanh, hợp đồng cho thuê nhà…).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản thế chấp: Sổ đỏ.
Cách kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch tại ngân hàng Vietcombank
- Sử dụng dịch vụ Internet banking:
- Đăng nhập vào tài khoản Vietcombank Internet Banking tại địa chỉ: https://www.vietcombank.com.vn/ibanking20
- Chọn tài khoản bạn muốn kiểm tra.
- Xem số dư và lịch sử giao dịch ngay trên trang chủ hoặc tìm đến mục "Lịch sử giao dịch" để xem chi tiết các giao dịch đã thực hiện.
- Sử dụng ứng dụng mobile banking (VCB Digibank):
- Mở ứng dụng VCB Digibank trên điện thoại di động của bạn.
- Đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu.
- Chọn tài khoản bạn muốn xem số dư và vào mục "Giao dịch" để xem lịch sử các giao dịch.
- Kiểm tra tại cây ATM:
- Đến máy ATM bất kỳ.
- Đăng nhập vào máy bằng cách sử dụng thẻ ATM và mã PIN của bạn.
- Chọn để xem số dư hoặc in sao kê tài khoản để xem lịch sử giao dịch.
- Liên hệ Tổng đài hoặc đến trực tiếp chi nhánh hỏi:
- Gọi đến tổng đài hỗ trợ khách hàng của Vietcombank để yêu cầu kiểm tra số dư hoặc lịch sử giao dịch.
- Đến trực tiếp chi nhánh của Vietcombank gần nhất để được hỗ trợ xem số dư tài khoản và sao kê giao dịch.

Giao diện ứng dụng ngân hàng số VCB Digibank. Ảnh: vneconomy.vn
Thẻ ghi nợ Vietcombank có phải thẻ tín dụng không?
- Thẻ ghi nợ Vietcombank: Liên kết trực tiếp với tài khoản thanh toán của bạn tại ngân hàng. Bạn chỉ có thể chi tiêu trong giới hạn số tiền có trong tài khoản.
- Thẻ tín dụng Vietcombank: Cho phép bạn chi tiêu trước, trả tiền sau trong hạn mức tín dụng được cấp.
4. Giới Thiệu Ngân Hàng Vietcombank
Vietcombank có phải ngân hàng nhà nước không?
- Dịch vụ thẻ bao gồm nhiều hình thức đa dạng như tín dụng, ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa.
- Gửi tiết kiệm với kỳ hạn và hình thức nhận lãi linh hoạt như gửi trực tuyến, gửi có kỳ hạn, gửi tiết kiệm tự động, tích lũy kiều hối, gửi tiết kiệm trả lãi định kỳ, tiết kiệm tự động.
- Đa dạng nhiều hình thức cho vay như vay tiêu dùng, mua/sửa nhà, mua ô tô, kinh doanh, đầu tư bất động sản, vay thế chấp,…
- Cung cấp các dịch vụ như kiều hối, bảo hiểm, đầu tư, chuyển nhận tiền.

Vietcombank là ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Ảnh: VnExpress
Ngân hàng Vietcombank có bao nhiêu chi nhánh?
- 1 Trụ sở chính tại Hà Nội;
- 126 Chi nhánh;
- 510 phòng giao dịch;
- 4 Công ty con ở trong nước (Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198);
- 3 Công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào);
- 1 Văn phòng đại diện tại TP. HCM;
- 1 Văn phòng đại diện tại Singapore,
- 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ;
- 3 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, 1 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 1 Trung tâm xử lý tiền mặt tại TP. HCM;
- 3 Công ty liên doanh, liên kết.
Vietcombank mấy giờ nghỉ?
- Buổi sáng: 7h30 – 11h30
- Buổi chiều: 13h00 – 16h30