1. Bảng lãi suất tiết kiệm BIDV 2025
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi tại BIDV đối với khách hàng cá nhân dao động từ 1,6 – 4,9%/năm, trong khi khách hàng doanh nghiệp được áp dụng mức từ 1,6 – 4,2%/năm.
Dưới đây là chi tiết bảng lãi suất BIDV năm 2025 cho từng nhóm khách hàng và hình thức gửi tiền:
Lãi suất ngân hàng BIDV tại quầy
Với hình thức gửi tại quầy, mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng cá nhân là 4,8%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 24 đến 36 tháng. Riêng với tiền gửi không kỳ hạn, BIDV áp dụng mức lãi suất cố định 0,1%/năm cho mọi hạn mức.
Bảng lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy:
Kỳ hạn | Vnd |
Không kỳ hạn | 0,1% |
1 tháng | 1,6% |
2 tháng | 1,6% |
3 tháng | 1,9% |
5 tháng | 1,9% |
6 tháng | 3,0% |
9 tháng | 3,0% |
12 tháng | 4,7% |
13 tháng | 4,7% |
15 tháng | 4,7% |
18 tháng | 4,7% |
24 tháng | 4,8% |
36 tháng | 4,8% |
Bảng lãi suất ngân hàng BIDV 2025 tại quầy (%/năm)
Lãi suất gửi tiết kiệm online BIDV
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy giao dịch, khách hàng còn có thể lựa chọn gửi tiết kiệm trực tuyến thông qua ứng dụng BIDV smartbanking hoặc truy cập website smartbanking.BIDV.com.vn. So với gửi tại quầy, lãi suất gửi online BIDV cao hơn từ 0,1 – 0,4 %/năm.
Cụ thể, hiện tại, theo khảo sát mới nhất, biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến BIDV dao động từ 2,0 – 4,9%/năm, trong đó mức cao nhất 4,9%/năm áp dụng cho các kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng.
Dưới đây là biểu lãi suất BIDV 2025 mới nhất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền online. Bảng được bổ sung thêm cột thể hiện mức chênh lệch so với lãi suất tại quầy, giúp khách hàng dễ dàng so sánh và lựa chọn hình thức gửi phù hợp.
Kỳ hạn | Lãi suất | So sánh với lãi suất tại quầy |
1 tuần | 0,3% | + 0,2% |
2 tuần | 0,3% | + 0,2% |
3 tuần | 0,3% | + 0,2% |
1 tháng | 2,0% | + 0,4% |
2 tháng | 2,0% | + 0,4% |
3 tháng | 2,3% | + 0,4% |
4 tháng | 2,3% | + 0,4% |
5 tháng | 2,3% | + 0,4% |
6 tháng | 3,3% | + 0,3% |
7 tháng | 3,3% | + 0,3% |
8 tháng | 3,3% | + 0,3% |
9 tháng | 3,3% | + 0,3% |
10 tháng | 3,3% | + 0,3% |
11 tháng | 3,3% | + 0,3% |
12 tháng | 4,7% | |
13 tháng | 4,7% | |
15 tháng | 4,7% | |
18 tháng | 4,7% | |
24 tháng | 4,9% | + 0,1% |
36 tháng | 4.9% | + 0,1% |
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm online BIDV 2025 (%/năm)

Mức lãi suất tiết kiệm online BIDV cao hơn so với gửi tại quầy. Ảnh: BIDV
Lãi suất tiết kiệm BIDV dành cho khách hàng doanh nghiệp
Đối với tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp, BIDV hiện áp dụng mức lãi suất 0,2%/năm. Trong khi đó, với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, lãi suất dao động từ 1,6 – 4,2%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi
Kỳ hạn | Lãi suất |
1 tháng | 1.6% |
2 tháng | 1.6% |
3 tháng | 1.9% |
4 tháng | 1.9% |
5 tháng | 1.9% |
6 tháng | 2.9% |
7 tháng | 2.9% |
8 tháng | 2.9% |
9 tháng | 2.9% |
10 tháng | 2.9% |
11 tháng | 2.9% |
12 tháng | 4.2% |
24 tháng | 4.2% |
36 tháng | 4.2% |
48 tháng | 4.2% |
60 tháng | 4.2% |
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV cho khách hàng doanh nghiệp (%/năm)

BIDV áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất là 4,9%/năm. Ảnh: chogia.vn
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV 2025
Tùy theo hình thức gửi và thời điểm nhận lãi, BIDV áp dụng các công thức tính lãi khác nhau. Dưới đây là những cách tính tiền lãi phổ biến khi khách hàng gửi tiết kiệm tại BIDV.
Cách tính lãi nếu gửi có kỳ hạn:
- Lãi theo ngày= số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi / 365
- Lãi theo tháng = số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ: bạn gửi 300 triệu kỳ hạn 6 tháng tại quầy BIDV, hưởng lãi suất 3,0%/năm. Khi đó, bạn có thể tính lãi suất theo ngày hoặc theo tháng.
Nếu tính theo ngày, số tiền lãi sẽ được tính dựa trên số ngày thực tế của 3 tháng đó. Ví dụ, bạn gửi 6 tháng, từ 1/7/2025 đến 1/1/2026 (184 ngày), khi đó tiền lãi được tính như sau: tiền lãi = 300,000,000 x 3,0% x 184/365= 4,536,986 vnd.
Trường hợp tính theo tháng, số tiền lãi sẽ được tính dựa trên lãi suất hàng tháng nhân với số tháng gửi: tiền lãi = 300,000,000 x 3,0% / 12 x 6 = 4,500,000 vnd.
Cách tính lãi nếu gửi không kỳ hạn:
- Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Công thức này áp dụng trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn. Khi đó, khoản tiền gửi chỉ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, hiện ở BIDV là 0,1%/năm – thấp hơn rất nhiều so với lãi suất nhận được nếu rút đúng hạn. Vì vậy, khách hàng nên cân nhắc kỹ trước khi tất toán sớm trước hạn.
Ví dụ:
Giả sử bạn gửi 300 triệu đồng tại BIDV theo kỳ hạn 6 tháng, từ 01/10/2025 đến 01/04/2026. Tuy nhiên, đến ngày 10/12/2025 bạn rút tiền, tức là số ngày gửi thực tế chỉ có 70 ngày. Trong trường hợp này, khoản tiền gửi sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn 0,1%/năm.
Khi đó, tiền lãi = 300,000,000 × 0,1% × 70 / 365 ≈ 57,534 đồng
Nếu giữ đúng hạn với mức lãi suất có kỳ hạn là 3,0%/năm, số tiền lãi bạn nhận được sẽ cao hơn rất nhiều. Như vậy, việc rút trước hạn đã khiến bạn mất khoảng 4,5 triệu đồng tiền lãi.
Gửi ngân hàng BIDV 100 triệu lãi bao nhiêu?
Ở phần trên, bạn đã nắm rõ bảng lãi suất BIDV cập nhật mới nhất cùng phương pháp tính lãi tiết kiệm. Vậy với số tiền gửi 100 triệu đồng tại BIDV, khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu tiền lãi?
Để giúp bạn dễ dàng hình dung, dưới đây là bảng minh họa số tiền lãi thực tế khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại quầy với các kỳ hạn phổ biến. Nhờ đó, bạn có thể so sánh và lựa chọn kỳ hạn mang lại mức lãi suất tối ưu nhất:
Kỳ hạn | Lãi suất BIDV (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (vnđ) |
1 tháng | 1,6% | (100,000,000 x 1,6%)/12 x 1 | 133,333 |
3 tháng | 1,9% | (100,000,000 x 1,9%)/12 x 3 | 475,000 |
6 tháng | 3,0% | (100,000,000 x 3,0%)/12 x 6 | 1,500,000 |
9 tháng | 3,0% | (100,000,000 x 3,0%)/12 x 9 | 2,250,000 |
12 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 12 | 4,700,000 |
18 tháng | 4,7% | (100,000,00 x 4,7%)/12 x 18 | 7,050,000 |
24 tháng | 4,8% | (100,000,000 x 4,8%)/12 x 24 | 9,600,000 |
Qua bảng tính lãi suất BIDV trên có thể thấy, nếu gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng BIDV năm 2025, gửi 12 tháng lãi 4,700,000 đồng, gửi 24 tháng lãi 9,600,000 đồng.
2. Lãi suất vay ngân hàng BIDV 2025 mới nhất
Ngân hàng BIDV hiện triển khai nhiều chương trình cho vay với lãi suất ưu đãi, đáp ứng kịp thời nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng. Các gói vay nổi bật có thể kể đến như: vay mua nhà ở, vay mua ô tô, vay du học, vay tiêu dùng không cần tài sản đảm bảo, vay sản xuất kinh doanh, vay thế chấp và vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.
Tùy theo sản phẩm vay và thời hạn khoản vay, BIDV sẽ áp dụng mức lãi suất phù hợp. Dưới đây là thông tin chi tiết về các gói vay ưu đãi mà BIDV đang triển khai trong năm 2025:
Lãi suất vay mua nhà BIDV 2025 (dành cho người trẻ dưới 35 tuổi)
Thực hiện chủ trương của chính phủ và ngân hàng nhà nước trong việc hỗ trợ người trẻ an cư, BIDV triển khai chương trình ưu đãi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi có nhu cầu mua hoặc thuê mua nhà trên toàn quốc. Theo đó, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định 5,5%/năm trong suốt 3 năm đầu tiên.
Chi tiết chương trình cụ thể như sau:
- Lãi suất: cố định 5,5%/năm trong 3 năm kể từ thời điểm giải ngân. Sau đó, lãi suất thả nổi và được tính theo công thức: lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng + biên độ 3,0%. (lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng tại quầy của BIDV hiện ở mức 4,8%/năm).
- Phí trả nợ trước hạn:
- Trong 1 năm đầu: tối thiểu 1% x số tiền trả nợ trước hạn
- Từ năm thứ 2 đến hết năm thứ 5: tối thiểu 0,5% x số tiền trả nợ trước hạn
- Từ năm thứ 6: miễn phí
- Thời gian vay: lên đến 40 năm (và tối đa bằng tuổi nghỉ hưu của khách hàng).
- Chính sách ân hạn: miễn trả gốc trong vòng 5 năm đầu.
- Hạn mức vay: tối đa 70% giá trị nhà ở dự định mua, hoặc tối đa 50% giá trị đối với nhu cầu vay thuê mua.
- Tài sản thế chấp: linh hoạt, bao gồm giấy tờ có giá, số dư tiền gửi, nhà ở dự định mua/thuê mua bằng vốn vay, hoặc bất động sản khác đã sở hữu.
- Điều kiện vay:
- Mỗi khách hàng được áp dụng tối đa 01 khoản vay theo gói tín dụng này để mua/thuê mua 01 căn nhà, dư nợ áp dụng lãi suất hỗ trợ theo gói tối đa là 05 tỷ đồng/khách hàng.
- Khách hàng có lịch sử quan hệ tín dụng tốt; là người trực tiếp đứng tên hoặc đứng tên cùng vợ/chồng sở hữu, sử dụng nhà ở, đất ở vay mua/thuê mua.
- Khách hàng là người trẻ đủ độ tuổi vay vốn theo quy định đến tối đa 35 tuổi tính theo năm sinh và không có dư nợ vay mua nhà ở tại BIDV tại thời điểm vay.
- Đăng ký vay: khách hàng có thể đăng ký vay online qua ứng dụng BIDV home hoặc tại các chi nhánh BIDV trên toàn quốc.
- Thời gian áp dụng: từ ngày 26/03/2025 đến hết 31/12/2025.
Lãi suất vay mua nhà trả góp BIDV 2025 (không đi kèm điều kiện khách hàng dưới 35 tuổi)
Bên cạnh chương trình ưu đãi dành riêng cho khách hàng trẻ dưới 35 tuổi, BIDV vẫn đang triển khai gói vay mua nhà chung áp dụng cho mọi khách hàng từ 18 tuổi trở lên, đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của ngân hàng. Cụ thể:
- Lãi suất: 6,0%/năm trong 12 tháng kể từ thời điểm giải ngân đầu tiên, thời gian vay tối thiểu: 36 tháng.
- Lãi suất: 6,5%/năm trong 24 tháng kể từ thời điểm giải ngân đầu tiên, thời gian vay tối thiểu: 60 tháng.
Sau thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất. Lãi suất thả nổi = lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân kỳ hạn 24 tháng + biên độ 4,0%.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng BIDV
Có 2 cách tính lãi suất cho vay như sau:
Tính lãi vay theo dư nợ giảm dần (thường áp dụng cho khoản vay thế chấp)
Cách tính lãi vay theo dư nợ giảm dần là phương pháp trong đó tiền lãi hàng tháng được tính dựa trên số dư nợ gốc còn lại sau mỗi kỳ trả nợ. Nhờ vậy, số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần theo thời gian.
Công thức tính tiền lãi theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = số tiền vay/số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = số tiền vay x lãi suất vay/thời hạn vay
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = khoản tiền gốc còn lại x lãi suất vay/thời hạn vay
Ví dụ: bạn vay 300 triệu đồng tại ngân hàng BIDV, thời hạn vay trong 12 tháng, lãi suất 8,0%/năm:
- Số tiền gốc bạn cần trả hàng tháng là: 300 triệu /12 tháng = 25,000,000 đồng
- Số tiền lãi tháng đầu tiên = (300 triệu x 8%)/12 tháng = 2,000,000 đồng. Tổng cả lãi và gốc phải trả tháng đầu là 27,000,000 đồng.
- Số tiền lãi tháng thứ 2 = (300 triệu – 25 triệu) x 8%/12 = 1,833,333 đồng. Tổng cả lãi và gốc phải trả tháng thứ 2 là 26,833,333 đồng.
- Số tiền lãi tháng thứ 3 = (275 triệu – 25 triệu) x 8%/12 = 1,666,667 đồng. Tổng cả lãi và gốc phải trả tháng thứ 3 là 26,666,667 đồng.
- Các tháng sau tính tương tự cho đến tháng thứ 12.
Theo cách tính này, tổng tiền lãi phải trả là 13,000,000 đồng, tổng cả gốc và lãi phải trả là 313,000,000 đồng.
Sau đây là bảng tính chi tiết số tiền lãi phải trả mỗi tháng theo phương pháp dư nợ giảm dần cho khoản vay 300 triệu đồng trong 12 tháng tại ngân hàng BIDV:
Năm | Trả gốc | Trả lãi | Tổng số tiền trả nợ | Số dư cuối kỳ |
Tháng thứ 1 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 275,000,000 |
Tháng thứ 2 | 25,000,000 | 1,833,333 | 26,833,333 | 250,000,000 |
Tháng thứ 3 | 25,000,000 | 1,666,667 | 26,666,667 | 225,000,000 |
Tháng thứ 4 | 25,000,000 | 1,500,000 | 26,500,000 | 200,000,000 |
Tháng thứ 5 | 25,000,000 | 1,333,333 | 26,333,333 | 175,000,000 |
Tháng thứ 6 | 25,000,000 | 1,166,667 | 26,166,667 | 150,000,000 |
Tháng thứ 7 | 25,000,000 | 1,000,000 | 26,000,000 | 125,000,000 |
Tháng thứ 8 | 25,000,000 | 833,333 | 25,833,333 | 100,000,000 |
Tháng thứ 9 | 25,000,000 | 666,667 | 25,666,667 | 75,000,000 |
Tháng thứ 10 | 25,000,000 | 500,000 | 25,500,000 | 50,000,000 |
Tháng thứ 11 | 25,000,000 | 333,333 | 25,333,333 | 25,000,000 |
Tháng thứ 12 | 25,000,000 | 166,667 | 25,166,667 | 0 |
Tổng tiền phải trả | 300,000,000 | 13,000,000 | 313,000,000 |
Tính lãi vay theo dư nợ gốc
Với phương pháp này, số tiền lãi phải trả hàng tháng được giữ nguyên và cố định trong suốt thời gian vay, do được tính trên dư nợ gốc ban đầu.
- Lãi suất hàng tháng = lãi suất một năm/ 12 tháng
- Tiền lãi phải trả mỗi tháng = tiền nợ gốc x lãi suất hàng tháng
Ví dụ: cũng với khoản vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 8,0%/năm.
- Số tiền gốc cần trả hàng tháng = 300 triệu/12 tháng = 25,000,000 đồng
- Số tiền lãi cần trả mỗi tháng = (300 triệu x 8%)/12 tháng = 2,000,000 đồng
- Số tiền trả hàng tháng cố định trong suốt thời gian vay = 25,000,000 + 2,000,000 = 27,000,000 đồng.
Theo cách tính lãi dựa trên dư nợ gốc, tổng tiền lãi phải trả là 24,000,000 đồng, tổng số tiền gốc và lãi phải trả 324,000,000 đồng.
Sau đây là bảng tính chi tiết tổng số tiền lãi khi vay ngân hàng BIDV 300 triệu đồng trong 12 tháng theo phương pháp tính dựa trên dư nợ gốc:
Năm | Trả gốc | Trả lãi | Tổng số tiền trả nợ | Số dư cuối kỳ |
Tháng thứ 1 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 275,000,000 |
Tháng thứ 2 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 250,000,000 |
Tháng thứ 3 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 225,000,000 |
Tháng thứ 4 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 200,000,000 |
Tháng thứ 5 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 175,000,000 |
Tháng thứ 6 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 150,000,000 |
Tháng thứ 7 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 125,000,000 |
Tháng thứ 8 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 100,000,000 |
Tháng thứ 9 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 75,000,000 |
Tháng thứ 10 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 50,000,000 |
Tháng thứ 11 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 25,000,000 |
Tháng thứ 12 | 25,000,000 | 2,000,000 | 27,000,000 | 0 |
Tổng tiền | 300,000,000 | 24,000,000 | 324,000,000 |
Ngoài ra, bạn cũng có thể tính lãi khoản vay theo công cụ tính toán của BIDV tại đây; hoặc sử dụng công cụ tính toán lãi suất của batdongsan.com.vn tại địa chỉ sau: https://batdongsan.com.vn/ho-tro-tien-ich/ht-tinh-lai-suat.

Lãi suất vay mua nhà BIDV chỉ từ 5,5%/năm. Ảnh: Baochinhphu.vn
Bài viết đã cập nhật biểu lãi suất ngân hàng BIDV năm 2025, bao gồm lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay mới nhất. Tuy nhiên, mức lãi suất có thể thay đổi tùy theo từng chi nhánh, khu vực và thời điểm cụ thể. Để nắm bắt thông tin chính xác và cập nhật nhất, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với BIDV qua số hotline 19009247 hoặc đến quầy giao dịch gần nhất.