Chi tiết bảng giá nước kinh doanh 2025 mới nhất
Theo quy định tại Thông tư 44/2021/TT-BTC, giá nước sạch năm 2025 được phân loại theo khu vực và mục đích sử dụng. Đối với hoạt động kinh doanh, mức giá dao động từ 13.500 đồng/m³ đến 29.000 đồng/m³, tùy thuộc vào loại hình và khu vực, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng giá nước kinh doanh | Mức giá (VNĐ/m³) áp dụng từ 01/01/2025 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, phục vụ công cộng | 13.500 |
Đơn vị sản xuất vật chất | 16.000 |
Đơn vị kinh doanh dịch vụ | 29.000 |
Lưu ý:
- Doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần lưu ý, con số trên hóa đơn thực tế sẽ khác với đơn giá gốc, vì phải cộng thêm khoản Thuế GTGT và Phí bảo vệ môi trường theo luật định.
- Trong trường hợp các khu vực không nằm trong hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của thành phố, UBND tỉnh/thành phố sẽ phê duyệt mức giá bán nước sạch cụ thể cho từng dự án.

Giá nước kinh doanh mới nhất 2025. Ảnh: LuatVietnam
Cách tính giá nước kinh doanh theo từng chủ thể
Nắm vững cách tính giá nước kinh doanh 2025 sẽ giúp bạn chủ động trong việc kiểm tra hóa đơn tiền nước hàng tháng và dự toán chi phí. Công thức tính rất đơn giản:
Tổng hoá đơn = [Sản lượng(m³) × Đơn giá kinh doanh] × (1 + %Phí BVMT + %Thuế VAT)
Ví dụ thực tế: Một quán cà phê tại Hà Nội tiêu thụ 45m³ nước trong tháng. Đơn giá kinh doanh dịch vụ là 29.000 VNĐ/m³.
- Giá trị nước sử dụng: 45m³ × 29.000 = 1.305.000 VNĐ
- Phí BVMT (10%): 1.305.000 × 10% = 130.500 VNĐ
- Thuế VAT (5% trên giá trị nước + phí BVMT): (1.305.000 +130.500) × 5% = 71.775 VNĐ
- Tổng cộng phải trả: 1.305.000 + 130.500 + 71.775 = 1.507.275 VNĐ

Cách tính giá nước kinh doanh 2025. Ảnh: Tạp chí Cấp thoát nước Việt Nam
Đối tượng áp dụng giá nước kinh doanh theo quy định
Theo Thông tư 44/2021/TT-BTC, giá nước kinh doanh áp dụng cho các đối tượng sau:
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, phục vụ công cộng: Các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, đơn vị cung cấp dịch vụ công cộng.
- Đơn vị sản xuất vật chất: Các cơ sở sản xuất hàng hóa, chế biến thực phẩm, sản xuất công nghiệp.
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ: Các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, quán cà phê, tiệm làm tóc, nhà trọ.
Lưu ý: Việc phân loại này giúp xác định mức giá phù hợp với mục đích sử dụng nước, đảm bảo công bằng và khuyến khích tiết kiệm tài nguyên nước.

Các đối tượng áp dụng giá nước kinh doanh. Ảnh: Gimasys
Quy định mới nhất về giá nước kinh doanh
Hệ thống pháp luật về giá nước sạch được quy định trong nhiều văn bản, trong đó nền tảng là Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Về khung giá, Thông tư 44/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính là văn bản quan trọng hướng dẫn về khung giá, nguyên tắc và phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt.
Dù Thông tư 44 tập trung vào giá nước sinh hoạt, nó vẫn đặt ra các nguyên tắc chung mà các địa phương dựa vào đó để xây dựng phương án giá cho mọi đối tượng, bao gồm cả kinh doanh.
Các quy định về giá nước kinh doanh năm 2025 bao gồm:
- Cấu thành giá: Giá nước cần trả không chỉ là chi phí cho 1m³ nước. Nó là tổng hòa của: chi phí sản xuất (giá điện, hóa chất, nhân công), chi phí khấu hao hệ thống đường ống, chi phí phân phối, lợi nhuận định mức của nhà cung cấp và các nghĩa vụ tài chính (thuế VAT 5%, phí bảo vệ môi trường 10%).
- Lộ trình điều chỉnh giá: Hầu hết các tỉnh/thành phố đều xây dựng lộ trình tăng giá nước theo từng giai đoạn (thường là hàng năm hoặc vài năm một lần) để bù đắp chi phí đầu tư, nâng cấp hệ thống và biến động giá cả đầu vào.
- Công khai, minh bạch: Phương án giá nước kinh doanh trước khi được phê duyệt phải được công bố để trưng dụng ý kiến người dân và doanh nghiệp. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm niêm yết công khai bảng giá đã được phê duyệt tại các điểm giao dịch và trên website chính thức.
- Phân định rõ ràng: Quy định yêu cầu phải có sự phân định rõ ràng giữa các đối tượng sử dụng nước để áp giá cho phù hợp, tránh tình trạng áp giá sai gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc thất thu cho đơn vị cấp nước.

Các quy định về giá nước kinh doanh. Ảnh: Báo Hà Nội mới
Cách tiết kiệm nước kinh doanh cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
Với đơn giá nước kinh doanh luôn ở mức cao, việc chủ động thực hiện các biện pháp tiết kiệm không chỉ giúp giảm đáng kể chi phí vận hành mà còn thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Cách 1: Đầu tư vào công nghệ và trang thiết bị hiện đại
Thay vì chờ đợi hỏng hóc mới thay thế, doanh nghiệp nên có kế hoạch nâng cấp dần các trang thiết bị cũ bằng những sản phẩm tiết kiệm nước công nghệ mới. Cụ thể:
- Khu vực vệ sinh: Lắp đặt bồn cầu có hai chế độ xả, vòi nước cảm ứng hoặc vòi có van sục khí (aerator) giúp giảm lưu lượng nước nhưng vẫn đảm bảo áp lực mạnh.
- Khu vực sản xuất và pantry: Sử dụng máy giặt công nghiệp lồng ngang, máy rửa chén bát hiệu suất cao. Ưu tiên các vòi xả, vòi rửa được thiết kế để tối ưu hóa lượng nước sử dụng.
Cách 2: Xây dựng quy trình kiểm soát rò rỉ chủ động
Rò rỉ nước được ví như "kẻ trộm thầm lặng" làm thất thoát tài chính của doanh nghiệp. Hãy thiết lập một lịch trình kiểm tra định kỳ (hàng tháng hoặc hàng quý) cho toàn bộ hệ thống đường ống, van khóa và đồng hồ đo. Chú ý đến các dấu hiệu cảnh báo như tường ẩm mốc, âm thanh rít nhỏ của nước chảy, hoặc chỉ số đồng hồ vẫn quay dù đã ngưng mọi hoạt động.
Cách 3: Thiết lập vòng tuần hoàn, tái sử dụng nước thông minh
Nhiều nguồn nước có thể được tái sử dụng cho các mục đích không yêu cầu nước sạch tiêu chuẩn, cụ thể như:
- Nước từ hệ thống lọc RO: Lượng nước thải ra từ máy lọc nước công nghiệp có thể được thu gom để dọn dẹp nhà xưởng, cọ rửa sàn.
- Nước mưa: Lắp đặt hệ thống máng xối và bể chứa để tận dụng nước mưa cho việc tưới cây, rửa sân bãi, hoặc rửa xe vận chuyển của công ty.
- Nước làm mát: Trong các cơ sở sản xuất, nước dùng để làm mát máy móc có thể được thu hồi và tái sử dụng cho chu trình làm mát tiếp theo sau khi đã xử lý.

Mẫu hệ thống lọc RO. Ảnh: Hàn bồn nước
Cách 4: Nâng cao ý thức nhân viên
Hãy tổ chức các buổi đào tạo ngắn, dán các biển báo nhắc nhở tiết kiệm nước tại các khu vực bồn rửa, nhà vệ sinh. Cuối cùng, thiết lập một quy tắc: người cuối cùng rời khỏi văn phòng hoặc nhà xưởng có trách nhiệm kiểm tra và khóa van nước tổng. Đây là biện pháp đơn giản nhưng hiệu quả tuyệt đối để ngăn chặn mọi khả năng rò rỉ có thể xảy ra qua đêm hoặc vào ngày nghỉ.
Câu hỏi thường gặp về giá nước kinh doanh
Cách tính giá nước kinh doanh nhà trọ cho sinh viên/người lao động như thế nào?
Chủ nhà trọ tại Hà Nội cần áp dụng hướng dẫn riêng theo Quyết định 2264/NSHN-PKD. Theo đó, nếu người thuê nhà là sinh viên hoặc người lao động, sẽ có cơ chế tính giá nước ưu đãi. Cụ thể, cứ mỗi nhóm 4 người thuê sẽ được quy đổi thành một hộ gia đình để tính định mức. Nhờ vậy, thay vì phải chịu giá nước kinh doanh, những người thuê nhà này sẽ được hưởng biểu giá nước sinh hoạt thông thường.
Nếu gia đình sinh hoạt tại địa chỉ kinh doanh thì tính giá nước như nào?
Đây là trường hợp rất phổ biến khi tính giá nước hộ kinh doanh. Ví dụ: một gia đình vừa ở, vừa mở tiệm tạp hóa hoặc quán ăn tại nhà.
- Giải pháp tốt nhất: Lắp đặt 2 đồng hồ nước riêng biệt. Một đồng hồ dùng cho mục đích sinh hoạt của gia đình (sẽ được tính giá nước sinh hoạt theo định mức bậc thang) và một đồng hồ riêng cho hoạt động kinh doanh (sẽ được tính theo giá nước kinh doanh).
- Trường hợp chỉ có 1 đồng hồ: Nếu không thể tách đồng hồ, đơn vị cấp nước sẽ áp dụng phương pháp tính hỗn hợp. Họ sẽ cấp một định mức nước sinh hoạt dựa trên số nhân khẩu đã đăng ký trong hộ gia đình. Toàn bộ lượng nước tiêu thụ vượt quá định mức này sẽ được tự động tính theo giá nước kinh doanh.

Giá nước hộ kinh doanh. Ảnh: Thư viện Pháp luật
Giá nước kinh doanh bao nhiêu một khối?
Cần phải khẳng định rằng, không có một mức giá cố định áp dụng trên toàn quốc. Theo quy định về giá nước kinh doanh, mức giá này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng tỉnh/thành phố và được quyết định bởi UBND cấp tỉnh dựa trên phương án giá do đơn vị cấp nước tại địa phương đề xuất.
1 khối nước là bao nhiêu tiền?
Giá 1 khối nước (1m³) không cố định mà phụ thuộc vào mục đích sử dụng và địa phương. Cụ thể tại Hà Nội vào thời điểm cuối năm 2025, mức giá có sự khác biệt rõ rệt như sau:
- Giá nước sinh hoạt: Được tính theo phương pháp lũy tiến bậc thang, nghĩa là dùng càng nhiều thì giá mỗi khối càng cao. Mức giá dao động từ khoảng 5.973 VNĐ/m³ cho 10 khối đầu tiên và có thể lên đến 15.929 VNĐ/m³ hoặc cao hơn cho các mức tiêu thụ vượt định mức.
- Giá nước kinh doanh: Gồm 3 mức giá áp dụng cho các đối tượng kinh doanh khác nhau:
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: 13.500 VNĐ/m³
- Hoạt động sản xuất vật chất: 16.000 VNĐ/m³
- Hoạt động kinh doanh, dịch vụ: 29.000 VNĐ/m³
Trong bối cảnh kinh tế 2025, xem xét hóa đơn tiền nước không còn là công việc của bộ phận kế toán. Nó là tư duy chiến lược của người lãnh đạo. Việc nắm rõ giá nước kinh doanh và các quy định liên quan không chỉ là nghĩa vụ mà còn là quyền lợi của mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Để tìm hiểu các thông tin mới nhất về giá điện, giá nước sinh hoạt, giá vàng, giá vật liệu xây dựng... hay các thông tin liên quan thị trường bất động sản, hãy truy cập Wiki BĐS.