Aa

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu? Chi phí xin giấy phép xây dựng năm 2023

Thứ Tư, 13/09/2023 - 16:00

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu? Thủ tục cấp giấy phép xây dựng như thế nào? Năm 2023, chi phí xin giấy phép xây dựng tại Việt Nam bao nhiêu? Bài viết sau sẽ giải đáp chi tiết những khúc mắc này.

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng (GPXD) là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình.... theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép.

Giấy phép xây dựng bao gồm:

- Giấy phép xây dựng mới: Loại giấy phép này sẽ được cấp cho chủ đầu tư có nhu cầu thi công xây dựng mới công trình.

- Giấy phép sửa chữa & cải tạo: Pháp luật có quy định đối với trường hợp có nhu cầu sửa chữa và cải tạo làm thay đổi diện tích của công trình; dự án và kết cấu chịu lực thì sẽ phải xin giấy phép xây dựng.

- Giấy phép di dời công trình: Di dời nhà ở riêng lẻ, công trình trong khu đô thị; trung tâm của cụm xã; khu bảo tồn, khu di tích văn hóa & lịch sử.

(Căn cứ theo Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014).

Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép xây dựng nhà cửa, công trình,...

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu?

Giấy phép xây dựng có thời hạn trong 12 tháng kể từ khi được cơ quan Nhà nước cấp phép và có hiệu lực. Điều này cũng được quy định trong Khoản 10, Điều 90, Luật xây dựng năm 2014.

Trường hợp trước khi giấy phép xây dựng hết hiệu lực trong khi công trình chưa khởi công, chủ đầu tư có thể xin gia hạn giấy phép xây dựng (căn cứ theo quy định tại Điều 99, Luật xây dựng 2014), cụ thể như sau:

- Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng: Bản chính giấy phép xây dựng (đã được cấp trước đó); Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng

- Mỗi giấy phép xây dựng gia hạn tối đa được 2 lần.

- Hết thời gian gia hạn mà chủ đầu tư chưa khởi công thì sẽ phải nộp hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định của pháp luật.

Còn đối với xây dựng nhà riêng lẻ, giấy phép xây dựng thường có thời hạn bao lâu? Căn cứ theo Khoản 3, Điều 99, Luật Xây dựng 2014, quy định: thời hạn được ghi cụ thể trong giấy phép. Tuy nhiên, nếu công trình đó chưa thi công thì chủ công trình có thể đề nghị với cơ quan chức năng xem xét gia hạn tồn tại cho đến khi công trình được triển khai thực hiện. Theo đó, thời hạn tồn tại của công trình sẽ được ghi rõ trong giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp trước đó.

Giấy phép xây dựng có thời hạn trong 12 tháng kể từ ngày được cấp và có hiệu lực.

10 công trình được miễn giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020), các trường hợp sau sẽ được miễn giấy phép xây dựng:

"a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.”

Hiện nay, chưa có quy định về Luật Xây dựng 2023. Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020) vẫn còn có hiệu lực.

Năm 2023, có 10 công trình được miễn giấy phép xây dựng.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở

Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng năm 2014, hồ sơ sẽ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp GPXD

- Bản sao một số giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất

- Bản vẽ thiết kế xây dựng

- Đối với công trình xây dựng kèm theo công trình liền kề, thì phải có thêm bản cam kết của chủ đầu tư, để bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đó hoặc đối với công trình xây dựng có tầng hầm, thì ngoài các giấy tờ nêu trên còn phải bổ sung thêm bản sao hoặc thêm tệp tin có chứa bản chụp chính của văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư, mục đích đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và công trình lân cận (căn cứ điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Trình tự và thủ tục nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng:

- Bước 01: Nộp 01 hồ sơ tại UBND huyện - nơi sẽ xây dựng công trình nhà ở và muốn xin GPXD.

- Bước 02: Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn chưa đầy đủ, họ sẽ yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm giấy tờ. Nếu hồ sơ đã hợp lệ, họ viết giấy biên nhận và trao lại cho bạn. Trường hợp nào cần xem xét thêm thì cơ quan có thẩm quyền se phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết lý do, đồng thời gửi báo cáo lên cấp có thẩm quyền trực tiếp xem xét và chỉ đạo.

- Bước 03: Người nộp hồ sơ sẽ nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định về thời gian đã ghi trong giấy biên nhận, tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Bạn sẽ nhận GPXD kèm theo hồ sơ thiết kế có dấu đỏ của cơ quan cấp GPXD hoặc 01 văn bản trả lời (nếu không đủ điều kiện để cấp GPXD).

Trình tự và thủ tục nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng phải thực hiện đúng theo quy định.

Chi phí xin giấy phép xây dựng

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng sẽ do Hội đồng nhân dân thuộc các tỉnh, thành quy định. Cho nên, mức thu phí giữa các tỉnh, thành cũng có sự chênh lệch.

Không có giấy phép xây dựng phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, công trình bắt buộc phải có giấy phép xây dựng nhưng không có giấy phép xây dựng, sẽ bị xử phạt như sau:

Công Trình Xây Dựng Mức Phạt
Xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng Phạt 60 - 80 triệu đồng
Xây dựng nhà ở trong khu bảo tồn, nhà ở trong khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc nhà ở trong diện quy hoạch của công trình xây dựng khác. Phạt 80 - 100 triệu đồng
Công trình phải lập báo cáo nghiên cứu về khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình lập báo cáo về kinh tế & kỹ thuật đầu tư xây dựng. Phạt 120 - 140 triệu đồng

Trên đây là những giải đáp chi tiết nhất cho câu hỏi giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu và những quy định xung quanh việc cấp giấy phép xây dựng. Đừng quên truy cập Wiki BĐS thường xuyên để biết thêm nhiều những kiến thức BĐS hữu ích khác!

Ý kiến của bạn
Bình luận
Xem thêm bình luận

Đọc thêm

Lên đầu trang
Top