
Gửi tiết kiệm ngân hàng được nhiều khách hàng lựa chọn. Ảnh: VTV
Cách tính lãi tiết kiệm ngân hàng
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng luôn là kênh đầu tư an toàn với mức sinh lời ổn định theo kỳ hạn. Để trả lời chính xác câu hỏi "gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng", trước tiên cần nắm rõ cách tính lãi suất mà các ngân hàng đang áp dụng.
Hiện nay, các ngân hàng áp dụng hai hình thức chính: gửi có kỳ hạn và gửi không kỳ hạn. Cả hai đều dựa trên công thức tính lãi cơ bản sau:
Tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi / 365
Hoặc:
Tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm)/12 x Số tháng gửi
Trong đó:
- Số tiền gửi: Số tiền ban đầu khách hàng gửi vào ngân hàng.
- Lãi suất: Mức lãi suất niêm yết theo năm cho sản phẩm tiết kiệm.
- Số ngày thực gửi: Khoảng thời gian thực tế từ ngày gửi đến ngày tất toán. Nếu rút trước hạn, số ngày này được tính đến ngày rút.
Lưu ý: Công thức trên áp dụng cho trường hợp tất toán đúng hoặc trước hạn, chưa tính đến lãi kép.
Ví dụ minh họa:
Trường hợp gửi không kỳ hạn
Giả sử khách hàng gửi 100 triệu đồng không kỳ hạn tại ngân hàng Agribank với lãi suất 0,2%/năm. Sau 135 ngày (tức khoảng hơn 4 tháng), khách hàng rút tiền. Khi đó, số lãi được tính như sau:
Tiền lãi = 100,000,000 x 0,2% x 145 / 365 = 79,452 đồng
Trường hợp gửi có kỳ hạn
Nếu cùng số tiền 100 triệu đồng được gửi tại ngân hàng Agribank kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3,5%/năm. Khi đó, số tiền lãi khách hàng nhận được sau 6 tháng là:
Tiền lãi = 100,000,000 x 3,5% / 12 x 6 = 1,750,000 đồng
Trường hợp gửi lãi suất kép
Với tiền gửi lãi kép có kỳ hạn, khách hàng chỉ được hưởng mức lãi suất đã thỏa thuận nếu tất toán đúng thời gian cam kết. Kỳ hạn có thể linh hoạt lựa chọn theo tháng, theo quý hoặc theo năm. Thông thường, kỳ hạn càng dài thì lãi suất áp dụng càng cao.
Để xác định chính xác khoản lợi nhuận từ hình thức này, có thể áp dụng công thức tính lãi kép cho tiền gửi tiết kiệm như sau:
A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
- A: số tiền nhận được khi đáo hạn trong tương lai
- P: số tiền gốc ban đầu khách hàng gửi vào ngân hàng
- r: lãi suất hàng năm của gói tiết kiệm theo kỳ hạn đã cam kết
- n: số tiền lãi cộng dồn vào tiền gốc sau mỗi năm
- t: số năm gửi tiết kiệm
Ví dụ: Bạn gửi 100.000.000 đồng tiết kiệm tại ngân hàng với lãi suất có kỳ hạn 5%/năm, lãi nhập gốc hàng quý (4 quý/năm) trong vòng 5 năm, khi đó cách tính lãi kép như sau:
A = 100,000,000 * (1 + 5% / 4) ^ (4 * 5) = 128,203,723 đồng
Lãi kép = số tiền nhận được (A) - số tiền gốc (P)
Tức, lãi = 128,203,723 −100,000,000 = 28,203,723 đồng
Như vậy, sau 5 năm, bạn sẽ nhận được tổng cộng 128,2 triệu đồng, trong đó tiền lãi khoảng 28,2 triệu đồng.
Lãi Suất Ngân Hàng Khi Gửi 1 Tỷ Mới Nhất
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
Agribank | 2,4 | 3,0 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2,0 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VietinBank | 2,0 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
Bac A Bank | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BaoVietBank | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBank | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
Eximbank | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBank | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBank | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
Kienlongbank | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBank | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5,0 | 5,0 | 5,6 | 5,6 |
Nam A Bank | 3,8 | 4,0 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4,0 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,0 | 5,0 | 5,1 | 5,2 |
PGBank | 3,4 | 3,8 | 5,0 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVcomBank | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
Sacombank | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
Saigonbank | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SeABank | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5,0 | 5,3 | 5,5 |
Techcombank | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBank | 3,7 | 4,0 | 4,9 | 5,0 | 5,3 | 5,6 |
VCBneo | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VietABank | 3,7 | 4,0 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VietBank | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
Vikki Bank | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6,0 |
VPBank | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Gửi Ngân Hàng 1 Tỷ Lãi Bao Nhiêu 1 Tháng, 6 Tháng, 1 Năm?
1 tỷ gửi ngân hàng lãi bao nhiêu một tháng hay 6 tháng, 1 năm còn phụ thuộc vào ngân hàng và hình thức gửi (gửi online lãi suất thường cao hơn gửi tại quầy). Dưới đây là bảng tính lãi khi gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng các kỳ hạn 1 tháng – 6 tháng – 12 tháng tại các ngân hàng hiện nay. Lưu ý, mức lãi suất được cập nhật ngày 31/07/2025.
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
Agribank | 2,4% - 2.000.000 | 3,7% - 18.500.000 | 4,8% - 48.000.000 |
BIDV | 2,0% - 1.666.667 | 3,3% - 16.500.000 | 4,7% - 47.000.000 |
VietinBank | 2,0% - 1.666.667 | 3,3% - 16.500.000 | 4,7% - 47.000.000 |
Vietcombank | 1,6% - 1.333.333 | 2,9% - 14.500.000 | 4,6% - 46.000.000 |
ABBANK | 3,2% - 2.666.667 | 5,4% - 27.000.000 | 5,7% - 57.000.000 |
ACB | 3,1% - 2.583.333 | 4,2% - 21.000.000 | 4,9% - 49.000.000 |
Bac A Bank | 3,8% - 3.166.667 | 5,25% - 26.250.000 | 5,5% - 55.000.000 |
BaoVietBank | 3,5% - 2.916.667 | 5,45% - 27.250.000 | 5,8% - 58.000.000 |
BVBank | 3,95% - 3.291.667 | 5,15% - 25.750.000 | 5,6% - 56.000.000 |
Eximbank | 4,3% - 3.583.333 | 4,9% - 24.500.000 | 5,2% - 52.000.000 |
GPBank | 3,95% - 3.291.667 | 5,65% - 28.250.000 | 5,95% - 59.500.000 |
HDBank | 3,85% - 3.208.333 | 5,3% - 26.500.000 | 5,6% - 56.000.000 |
Kienlongbank | 3,7% - 3.083.333 | 5,1% - 25.500.000 | 5,5% - 55.000.000 |
LPBank | 3,6% - 3.000.000 | 5,1% - 25.500.000 | 5,4% - 54.000.000 |
MB | 3,5% - 2.916.667 | 4,4% - 22.000.000 | 4,9% - 49.000.000 |
MBV | 4,1% - 3.416.667 | 5,5% - 27.500.000 | 5,8% - 58.000.000 |
MSB | 3,9% - 3.250.000 | 5,0% - 25.000.000 | 5,6% - 56.000.000 |
Nam A Bank | 3,8% - 3.166.667 | 4,9% - 24.500.000 | 5,5% - 55.000.000 |
NCB | 4,0% - 3.333.333 | 5,35% - 26.750.000 | 5,6% - 56.000.000 |
OCB | 3,9% - 3.250.000 | 5,0% - 25.000.000 | 5,1% - 51.000.000 |
PGBank | 3,4% - 2.833.333 | 5,0% - 25.000.000 | 5,4% - 54.000.000 |
PVcomBank | 3,3% - 2.750.000 | 4,5% - 22.500.000 | 5,1% - 51.000.000 |
Sacombank | 3,6% - 3.000.000 | 4,8% - 24.000.000 | 5,3% - 53.000.000 |
Saigonbank | 3,3% - 2.750.000 | 4,8% - 24.000.000 | 5,6% - 56.000.000 |
SCB | 1,6% - 1.333.333 | 2,9% - 14.500.000 | 3,7% - 37.000.000 |
SeABank | 2,95% - 2.458.333 | 3,95% - 19.750.000 | 4,7% - 47.000.000 |
SHB | 3,5% - 2.916.667 | 4,9% - 24.500.000 | 5,3% - 53.000.000 |
Techcombank | 3,45% - 2.875.000 | 4,65% - 23.250.000 | 4,85% - 48.500.000 |
TPBank | 3,7% - 3.083.333 | 4,9% - 24.500.000 | 5,3% - 53.000.000 |
VCBneo | 4,35% - 3.625.000 | 5,6% - 28.000.000 | 5,5% - 55.000.000 |
VIB | 3,7% - 3.083.333 | 4,7% - 23.500.000 | 4,9% - 49.000.000 |
VietABank | 3,7% - 3.083.333 | 5,1% - 25.500.000 | 5,6% - 56.000.000 |
VietBank | 4,1% - 3.416.667 | 5,4% - 27.000.000 | 5,8% - 58.000.000 |
Vikki Bank | 4,15% - 3.458.333 | 5,65% - 28.250.000 | 5,95% - 59.500.000 |
VPBank | 3,7% - 3.083.333 | 4,7% - 23.500.000 | 5,2% - 52.000.000 |
Từ bảng tính trên có thể thấy:
Nếu gửi 1 tỷ kỳ hạn 1 tháng:
- Nhóm ngân hàng có lãi suất cao nhất: VCBneo (4,35%), Eximbank (4,3%), Vikki Bank (4,15%), VietBank (4,1%), MBV (4,1%): tiền lãi thu về khoảng 3,4–3,6 triệu đồng.
- Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất: Vietcombank, SCB (1,6%), tiền lãi khoảng 1,3 triệu đồng.
Nếu gửi 1 tỷ kỳ hạn 6 tháng:
- Nhóm ngân hàng có lãi suất cao: ABBank (3,9%), LPBank (3,9%), TPBank (4,0%), VCBneo (4,55%), số tiền lãi khoảng 9,7–11,3 triệu đồng.
- Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất: Vietcombank, SCB (1,9%), tiền lãi khoảng 4,7 triệu đồng.
Nếu gửi 1 tỷ kỳ hạn 6 tháng:
- Nhóm ngân hàng lãi suất cao: ABBank (5,4%), GPBank (5,65%), VCBneo (5,6%), Vikki Bank (5,65%), tiền lãi khoảng 27–28 triệu đồng.
- Nhóm ngân hàng lãi suất thấp nhất: Vietcombank, SCB (2,9%), tiền lãi khoảng 14,5 triệu đồng.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng.
Gửi 1 tỷ ngân hàng nào lãi suất cao nhất?
Mức lãi suất cao nhất khi gửi 1 tỷ đồng tại còn phụ thuộc vào ngân hàng, kỳ hạn và hình thức nhận lãi.
Theo cập nhật mới nhất, lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay thuộc về ngân hàng HDBank với mức lãi suất 6,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 18 tháng.
Như vậy, nếu gửi 1 tỷ đồng kỳ hạn này tại HDBank, khách hàng sẽ nhận được khoảng 91 triệu đồng tiền lãi sau khi đáo hạn.
Ngoài ra, một số ngân hàng trả lãi cao khi gửi 1 tỷ đồng (ở hầu hết các kỳ hạn) có thể kể đến Eximbank, GPBank, Vikki Bank,...
Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 năm Agribank?
Agribank hiện áp dụng biểu lãi suất 4,8%/năm dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng. Như vậy, nếu gửi 1 tỷ trong 1 năm Agribank, khách hàng sẽ nhận được 48 triệu đồng tiền lãi.
Tính theo công thức:
Tiền lãi = 1,000,000,000 × 4,8% x 12/12 = 48,000,000 đồng
Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng Vietcombank
Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank kỳ hạn 1 tháng là 1,6%/năm. Nếu gửi 1 tỷ vào Vietcombank kỳ hạn 1 tháng, số tiền lãi nhận được là 1,333,333 đồng.
Tính theo công thức:
Tiền lãi = 1,000,000,000 × 1,6% / 12 x 1 = 1,333,333 đồng
Bài viết đã giúp bạn giải đáp thắc mắc gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu các kỳ hạn phổ biến như 1 tháng, 6 tháng, 12 tháng. Khi gửi tiết kiệm, việc lựa chọn ngân hàng và kỳ hạn gửi tiết kiệm phù hợp là rất quan trọng. Khách hàng nên thường xuyên cập nhật bảng lãi suất mới nhất để so sánh và tìm ra phương án gửi vừa tối ưu lợi nhuận, vừa đáp ứng nhu cầu tài chính cá nhân.
* Thông tin về lãi suất tiết kiệm các ngân hàng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng dự định gửi tiền để được tư vấn cụ thể.