1. Lãi suất tiền gửi tại Agribank tháng 12/2025
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) theo hai hình thức: gửi trực tiếp tại quầy hoặc gửi trực tuyến qua ứng dụng Agribank Plus và Agribank Retail eBanking.
Mức lãi suất Agribank áp dụng khác nhau tùy khách hàng lá cá nhân hoặc doanh nghiệp. Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm Agribank 2025 mới nhất vừa được cập nhật.
Lãi suất tiết kiệm Agribank cho khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân gửi tiền tại Agribank sẽ được hưởng khung lãi suất từ 2,1 – 4,8%/năm. Với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, mức lãi suất là 0,2%/năm.
Cụ thể, khung lãi suất Agribank niêm yết cho từng kỳ hạn như sau:
- Kỳ hạn 1 – 2 tháng: 2,1%/năm
- Kỳ hạn 3 – 5 tháng: 2,4%/năm
- Kỳ hạn 6 – 11 tháng: 3,5%/năm
- Kỳ hạn 12 – 18 tháng: 4,7%/năm
- Kỳ hạn 24 tháng: 4,8%/năm
Dưới đây là bảng lãi suất tiền gửi Agribank mới nhất, áp dụng cho khách hàng cá nhân trong tháng 12/2025:
| Kì hạn | VND |
| Không kỳ hạn | 0,2% |
| 1 Tháng | 2,1% |
| 2 Tháng | 2,1% |
| 3 Tháng | 2,4% |
| 4 Tháng | 2,4% |
| 5 Tháng | 2,4% |
| 6 Tháng | 3,5% |
| 7 Tháng | 3,5% |
| 8 Tháng | 3,5% |
| 9 Tháng | 3,5% |
| 10 Tháng | 3,5% |
| 11 Tháng | 3,5% |
| 12 Tháng | 4,7% |
| 13 Tháng | 4,7% |
| 15 Tháng | 4,7% |
| 18 Tháng | 4,7% |
| 24 Tháng | 4,8% |
| Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Lãi suất tiết kiệm Agribank cho khách hàng doanh nghiệp
Lãi suất gửi tiền Agribank áp dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp niêm yết từ 2,1-4,5%/năm. Với các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc tài khoản thanh toán, Agribank áp dụng chung mức lãi suất 0,2%/năm.
- Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,1%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,4%/năm
- Kỳ hạn 6-11 tháng: 3,4%/năm
- Kỳ hạn dài từ 12-24 tháng: 4,5%/năm.
- Tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán: 0,2%/năm
Bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật mới nhất:
| Kì hạn | VND |
| Không kỳ hạn | 0,2% |
| 1 Tháng | 2,1% |
| 2 Tháng | 2,1% |
| 3 Tháng | 2,4% |
| 4 Tháng | 2,4% |
| 5 Tháng | 2,4% |
| 6 Tháng | 3,4% |
| 7 Tháng | 3,4% |
| 8 Tháng | 3,4% |
| 9 Tháng | 3,4% |
| 10 Tháng | 3,4% |
| 11 Tháng | 3,4% |
| 12 Tháng | 4,5% |
| 13 Tháng | 4,5% |
| 15 Tháng | 4,5% |
| 18 Tháng | 4,5% |
| 24 Tháng | 4,5% |
| Tiền gửi thanh toán | 0,2% |
Hướng dẫn cách tính lãi suất tiền gửi Agribank
Ngoài cập nhật bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm. Tùy vào hình thức gửi và thời điểm nhận lãi, Agribank sẽ áp dụng các công thức tính lãi khác nhau:
Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn, nhận lãi cuối kỳ
Với hình thức này, khách hàng sẽ chủ động chọn kỳ hạn gửi phù hợp, ví dụ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,… Khi đến ngày đáo hạn, khách hàng sẽ được nhận lại toàn bộ tiền gốc và lãi. Trường hợp khách hàng có việc cần tất toán trước hạn, lãi suất sẽ được tính theo mức không kỳ hạn là 0,2%/năm.
- Tính lãi theo ngày: Tiền lãi = Số tiền gửi × Lãi suất năm (%) / 365 × Số ngày gửi thực tế
- Tính lãi theo tháng: Tiền lãi = Số tiền gửi × Lãi suất năm (%) / 12 × Số tháng gửi
Ví dụ:
Bạn gửi 50 triệu đồng tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 6 tháng (từ ngày 01/01/2026 đến 01/07/2026, tổng số ngày gửi thực là 181 ngày), lãi suất 3,5%/năm.
Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là:
- Lãi tính theo ngày = 50,000,000 x 3,5% x 181 / 365 = 867,808 đồng. Sau 6 tháng, tổng cả gốc và lãi nhận được là 50,000,000 + 867,808 = 50,867,808 đồng
- Lãi tính theo tháng = 50,000,000 x 3,5% / 12 x 6 tháng = 875,000 đồng. Sau 6 tháng, tổng số tiền nhận được bao gồm cả gốc và lãi là: 50,000,000 + 875,000 = 50,875,000 đồng.
Vậy tính theo cách nào chính xác hơn?
Cách tính lãi theo ngày là chuẩn hơn, được hầu hết các ngân hàng áp dụng, bởi kết quả phản ánh chính xác số tiền lãi nhận được theo số ngày gửi thực tế. Bạn có thể dựa vào công thức này để tự kiểm tra và so sánh kết quả với số lãi mà ngân hàng trả.
Công thức tính lãi theo tháng thường chỉ dùng để ước tính nhanh khoản lãi dự kiến. Kết quả theo cách tính này chỉ mang tính tham khảo, vì số ngày của từng tháng không bằng nhau nên có thể có chênh lệch nhỏ so với con số ngân hàng tính.
Trường hợp tất toán trước hạn thì tính thế nào?
Giả sử cũng với khoản tiền gửi 50 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng kể trên, nhưng sau 3 tháng bạn bạn quyết định rút tiền. Khi đó, khoản tiền gửi này sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, hiện tại là 0,2%/năm.
Với số ngày gửi thực tế là 90 ngày (từ 01/01/2026 đến 01/04/2026), tiền lãi được tính như sau: Tiền lãi = 50,000,000 × 0,2% × 92 / 365 = 24,658 đồng. Tổng cả gốc và lãi khi rút = 50,024,658 đồng.
Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn (nhận lãi hàng tháng hoặc định kỳ):
Ngoài hình thức nhận lãi phổ biến cuối kỳ, khách hàng cũng có thể chọn nhận lãi hàng tháng, hàng quý hoặc 6 tháng/lần. Cách này giúp người gửi có thêm dòng tiền để chi tiêu thường xuyên, nhưng lãi suất được hưởng sẽ thấp hơn một chút so với nhận lãi vào cuối kỳ.
- Nhận lãi hàng tháng: Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gửi × (Lãi suất năm (%) / 12)
- Nhận lãi theo quý: Tiền lãi hàng quý = Số tiền gửi × (Lãi suất năm (%) / 4)
Ví dụ, bạn gửi 500 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3,5%/năm
Nếu tính lãi hàng tháng: 500,000,000 × (3,5% / 12) = 500,000,000 × 0,0029167 = 1,458,333 đồng/tháng. Trong 6 tháng, tổng số tiền lãi nhận được = 1,458,333 × 6 = 8,750,000 đồng.
Nếu tính lãi hàng quý: 500,000,000 × (3,5% / 4) = 4,375,000 đồng/quý. Với kỳ hạn 6 tháng (2 quý), tổng lãi = 4,375,000 × 2 = 8,750,000 đồng.
Trường hợp gửi tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán:
Nếu bạn chỉ để tiền trong tài khoản thanh toán hoặc không chọn kỳ hạn gửi cụ thể, ngân hàng Agribank vẫn trả lãi cho số tiền đó. Tuy nhiên, mức lãi suất áp dụng thường rất thấp so với các gói tiết kiệm có kỳ hạn.
Ưu điểm của hình thức này là tính linh hoạt cao, bạn có thể rút hoặc nạp tiền bất cứ lúc nào mà không bị ràng buộc bởi thời gian gửi. Hình thức này phù hợp với những ai cần dòng tiền lưu động, chẳng hạn như dùng cho chi tiêu hằng ngày, thanh toán hóa đơn hoặc dự phòng khi có việc gấp.
Cách tính lãi cho tiền gửi không kỳ hạn được ngân hàng áp dụng theo công thức sau:
- Tiền lãi = Số dư × Lãi suất năm (%) / 365 × Số ngày duy trì số dư
Ví dụ: Trong tháng 01/2026 có 31 ngày, bạn duy trì 100 triệu đồng trong tài khoản, lãi suất 0,2%/năm. Tiền lãi = 100,000,000 × (0,2% / 365) × 31 ≈ 16,986 đồng.

Khách hàng nghe tư vấn về lãi suất tiền gửi tại ngân hàng Agribank. Ảnh: Agribank
100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Vậy là bạn đã nắm được bảng lãi suất ngân hàng Agribank và cách tính lãi suất. Giả sử bạn đang có 100 triệu và muốn gửi tiết kiệm Agribank, dưới đây là mức lãi và số tiền lãi nhận được tương ứng với các kỳ hạn:
| Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VND) |
| 1 tháng | 2,1% | (100,000,000 x 2,1%)/12 x 1 | 175,000 |
| 3 tháng | 2,4% | (100,000,000 x 2,4%)/12 x 3 | 600,000 |
| 6 tháng | 3,5% | (100,000,000 x 3,5%)/12 x 6 | 1,750,000 |
| 9 tháng | 3,5% | (100,000,000 x 3,5%)/12 x 9 | 2,625,000 |
| 12 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 12 | 4,700,000 |
| 18 tháng | 4,7% | (100,000,000 x 4,7%)/12 x 18 | 7,050,000 |
| 24 tháng | 4,8% | (100,000,000 x 4,8%)/12 x 24 | 9,600,000 |
1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Nếu gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, lãi suất 2,1%/năm, khi đó số tiền lãi khách hàng nhận được là: (1,000,000,000 x 2,1%)/12 tháng x 1 tháng = 1,750,000 đồng.
Tương tự, nếu gửi 1 tỷ đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đang áp dụng là 4,7%/năm, khi đó số tiền lãi là: (1,000,000,000 x 4,7%)/12 tháng x 12 tháng = 47,000,000 đồng.
Sau đây là khoản tiền lãi tương ứng khi khách hàng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn từ 1 – 24 tháng:
| Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (đồng) |
| 1 tháng | 2,1% | (1 tỷ x 2,1%)/12 x 1 | 1,750,000 |
| 3 tháng | 2,4% | (1 tỷ x 2,4%)/12 x 3 | 6,000,000 |
| 6 tháng | 3,5% | (1 tỷ x 3,5%)/12 x 6 | 17,500,000 |
| 9 tháng | 3,5% | (1 tỷ x 3,5%)/12 x 9 | 26,250,000 |
| 12 tháng | 4,7% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 12 | 47,000,000 |
| 18 tháng | 4,7% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 18 | 70,500,000 |
| 24 tháng | 4,8% | (1 tỷ x 4,7%)/12 x 24 | 96,000,000 |
2. Lãi suất vay ngân hàng Agribank 2025 mới nhất
Theo cập nhật mới nhất, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã ngưng triển khai một số chương trình cho vay ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân, trong đó có gói vay dành cho khách hàng trẻ dưới 35 tuổi. Thay vào đó, ngân hàng tiếp tục triển khai các chương trình ưu đãi vay vốn sau:
Chương trình ưu đãi lãi suất vay mua nhà Agribank
Agribank hiện đang triển khai gói tín dụng ưu đãi quy mô 10.000 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay trung và dài hạn phục vụ mục đích: mua nhà, nhận chuyển nhượng đất, xây mới, sửa chữa hoặc hoàn thiện nhà ở.
- Lãi suất ưu đãi:
- 5,5%/năm cố định 6 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 18 tháng).
- 6,2%/năm cố định 12 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 36 tháng).
- 6,3%/năm cố định 18 tháng đầu (áp dụng cho khoản vay tối thiểu 60 tháng).
- Mục đích vay: Mua nhà ở; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Xây dựng, sửa chữa, cải tạo, hoàn thiện nhà ở theo phương thức cho vay từng lần.
- Điều kiện vay: Đáp ứng đầy đủ quy định cho vay hiện hành của Agribank và điều kiện của chương trình.
- Phí phạt trả nợ trước hạn: Năm đầu tiên: 2%; năm thứ 2: 1,5%; từ năm thứ 3: 1%, mức phạt tối thiểu 1 triệu đồng.
Chương trình cho vay ưu đãi mua nhà ở xã hội dành cho người trẻ dưới 35 tuổi
Agribank vừa triển khai chương trình cho vay ưu đãi mua nhà ở xã hội dành cho người trẻ dưới 35 tuổi, với quy mô lên tới 10.000 tỷ đồng. Chương trình áp dụng từ ngày 30/5/2025 đến hết ngày 31/12/2030 hoặc đến khi hết hạn mức.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi có nhu cầu vay vốn để mua nhà ở xã hội thuộc các dự án do Bộ Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố công bố. Mỗi khách hàng (hoặc vợ/chồng) chỉ được tham gia vay vốn một lần để mua một căn hộ thuộc danh mục dự án được phê duyệt.
- Lãi suất ưu đãi: 5,9%/năm (áp dụng từ 01/7/2025 đến ngày 31/12/2025). Sau đó, định kỳ 6 tháng NHNN sẽ thông báo điều chỉnh lãi suất đến các ngân hàng tham gia Chương trình này. Mức lãi suất vay mua nhà ở xã hội cần đảm bảo: trong 5 năm đầu, lãi suất thấp hơn 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank). Trong 10 năm tiếp theo, lãi suất thấp hơn 1% so với lãi suất trung dài hạn bình quân của 4 ngân hàng trên.
- Thời hạn vay: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tối đa 15 năm kể từ ngày giải ngân.
- Phương thức vay: cho vay từng lần.
- Điều kiện vay: Khách hàng cần đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của Agribank, đồng thời thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo quy định pháp luật, và chỉ được tham gia chương trình vay này một lần duy nhất để mua một căn hộ thuộc dự án hợp lệ.
Theo Thông cáo số 298/TC-BXD của Bộ xây dựng về việc công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trong Quý II năm 2025, tính đến ngày 15/7/2025, trên cả nước có tổng cộng 692 dự án nhà ở xã hội đang được triển khai với quy mô khoảng 633.559 căn hộ. Trong đó, 146 dự án đã hoàn thành với 103.717 căn; 124 dự án đã khởi công và đang thi công, quy mô 111.622 căn; còn lại 422 dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, tương ứng 418.220 căn hộ.
Chương trình cho vay ưu đãi “Khởi hành xanh – Đồng hành cùng bạn”
Hưởng ứng định hướng của Đảng và Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường, giảm thiểu khí thải và thúc đẩy tăng trưởng xanh, Agribank triển khai chương trình cho vay ưu đãi “Khởi hành xanh – Đồng hành cùng bạn”. Đây là chương trình dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn mua xe điện, nhằm khuyến khích cộng đồng chuyển đổi sang phương tiện giao thông xanh, góp phần xây dựng một tương lai bền vững và thân thiện với môi trường.
Thông tin chi tiết chương trình:
- Quy mô chương trình: 2.000 tỷ đồng.
- Thời gian áp dụng: Từ nay đến hết ngày 30/6/2026, hoặc cho đến khi đạt quy mô 2.000 tỷ đồng, tùy theo thời điểm nào đến trước.
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe điện, bao gồm xe ô tô và xe mô tô điện.
- Loại hình cho vay: Áp dụng cho ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần hoặc cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ, linh hoạt theo nhu cầu sử dụng vốn.
- Lãi suất ưu đãi: Chỉ từ 4,5%/năm, thời gian cố định lãi suất lên đến 18 tháng.
- Mức cho vay: Tối đa 100% giá trị xe điện.
- Điều kiện vay: Khách hàng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của Agribank.
Chương trình cho vay hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng, thiệt hại do bão, lũ
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hỗ trợ người dân sau thiên tai, Agribank triển khai chính sách giảm lãi suất cho vay đến 2%/năm cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi bão số 10 (Bualoi), bão số 11 (Matmo) và mưa lũ sau bão.
Đồng thời, Agribank dành riêng gói tín dụng 5.000 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ khách hàng cá nhân bị thiệt hại tại các khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp.
- Thời gian áp dụng: đến hết 31/12/2025
- Mục đích vay: phục hồi sản xuất, kinh doanh và ổn định đời sống
- Lãi suất ưu đãi: giảm tối đa 1%/năm so với lãi suất thông thường
- Thời gian ưu đãi: Đối với vay ngắn hạn: tối đa 12 tháng; Vay trung, dài hạn: tối đa 18 tháng
Lưu ý: Sàn lãi suất cho vay có thể thay đổi trong từng thời kỳ.

Agribank đang triển khai nhiều gói vay ưu đãi cho khách hàng. Ảnh: Agribank
Xem thêm:
- Vay 300 Triệu Trong 5 Năm Agribank – Mỗi Tháng Trả Lãi Bao Nhiêu?
- Vay Ngân Hàng Agribank 200 Triệu Lãi Suất Bao Nhiêu?
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank
Khi vay vốn tại Agribank, khách hàng có thể tự ước tính số tiền lãi phải trả mỗi tháng dựa trên số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất và hình thức trả nợ. Hiện nay, ngân hàng thường áp dụng hai cách tính lãi suất phổ biến, trong đó cách tính theo dư nợ giảm dần được sử dụng nhiều nhất.
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
Đây là phương pháp tính lãi dựa trên số dư nợ thực tế còn lại, tức là sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả ở các kỳ trước. Do đó, tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần theo thời gian, giúp khách hàng giảm dần áp lực tài chính trong suốt quá trình vay.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay / 12
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay / 12
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
- Tiền gốc trả hàng tháng = 300,000,000 / 12 = 25,000,000 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (300,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,604,167 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 3 = (300,000,000 – 25,000,000 – 25,000,000) x 7,0% / 12 = 1,458,333 đồng
- Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Hoặc bạn có thể xem thêm bảng tính lãi suất ngân hàng Agribank theo dư nợ giảm dần dưới đây để nắm bắt rõ hơn:
| Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền trả cả lãi và gốc |
| 1 | 275,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 2 | 250,000,000 | 25,000,000 | 1,604,167 | 26,604,167 |
| 3 | 225,000,000 | 25,000,000 | 1,458,333 | 26,458,333 |
| 4 | 200,000,000 | 25,000,000 | 1,312,500 | 26,312,500 |
| 5 | 175,000,000 | 25,000,000 | 1,166,667 | 26,166,667 |
| 6 | 150,000,000 | 25,000,000 | 1,020,833 | 26,020,833 |
| 7 | 125,000,000 | 25,000,000 | 875,000 | 25,875,000 |
| 8 | 100,000,000 | 25,000,000 | 729,167 | 25,729,167 |
| 9 | 75,000,000 | 25,000,000 | 583,333 | 25,583,333 |
| 10 | 50,000,000 | 25,000,000 | 437,500 | 25,437,500 |
| 11 | 25,000,000 | 25,000,000 | 291,667 | 25,291,667 |
| 12 | 0 | 25,000,000 | 145,833 | 25,145,833 |
| Tổng tiền | 300,000,000 | 11,375,000 | 311,375,000 |
Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Với cách tính này, tiền lãi được tính cố định trên toàn bộ số tiền vay ban đầu, không thay đổi trong suốt thời gian vay. Do đó, số tiền lãi phải trả hàng tháng là như nhau, giúp khách hàng dễ dàng dự tính chi phí và lập kế hoạch tài chính ngay từ đầu.
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều theo tháng + Tiền lãi cố định hàng tháng
Ví dụ: Cũng với khoản vay 300 triệu đồng trong 12 tháng, lãi suất 7,0%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng nếu tính theo dư nợ ban đầu như sau:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 300,000,000 / 12 = 25,000,000 đồng
- Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (300,000,000 x 7,0%) / 12 = 1,750,000 đồng
- Số tiền trả hàng tháng cố định trong suốt thời gian vay là: 25,000,000 + 1,750,000 = 26,750,000 đồng
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
| Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
| 1 | 275,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 2 | 250,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 3 | 225,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 4 | 200,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 5 | 175,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 6 | 150,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 7 | 125,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 8 | 100,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 9 | 75,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 10 | 50,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 11 | 25,000,000 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| 12 | 0 | 25,000,000 | 1,750,000 | 26,750,000 |
| Tổng tiền | 300,000,000 | 21,000,000 | 321,000,000 |

Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần phổ biến hơn. Ảnh: Agribank
So sánh 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng
Dựa trên công thức tính lãi suất và các ví dụ thực tế, có thể thấy mỗi hình thức tính lãi đều có ưu nhược điểm riêng:
Nếu bạn muốn giảm bớt số tiền lãi phải trả và có khả năng chi trả linh hoạt, thì vay theo dư nợ giảm dần là lựa chọn hợp lý. Hình thức này đặc biệt phù hợp với các khoản vay lớn và dài hạn như vay mua nhà, mua ô tô hoặc đầu tư kinh doanh.
Ngược lại, nếu bạn muốn chủ động nắm được số tiền phải trả hàng tháng thì nên chọn vay theo dư nợ ban đầu. Đây là hình thức phù hợp với các khoản vay nhỏ, ngắn hạn, ví dụ như vay mua đồ gia dụng, thiết bị cá nhân hoặc tiêu dùng trả góp trong vòng dưới 12 tháng.
Bảng so sánh giữa hai cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank:
| Tiêu chí so sánh | Tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ ban đầu | Tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần |
| Cách tính lãi | Lãi suất tính trên tổng số tiền vay ban đầu và không thay đổi mỗi tháng | Lãi suất tính trên số tiền còn lại sau mỗi kỳ thanh toán |
| Số tiền trả hàng tháng | Cố định | Giảm dần theo thời gian |
| Tổng tiền lãi phải trả | 21.000.000 | 11.375.000 |
| Ưu điểm | Số tiền lãi phải trả mỗi tháng không đổi, dễ tính toán, dễ quản lý tài chính | Giảm áp lực tài chính theo thời gian |
| Nhược điểm | Tổng tiền lãi phải trả cao hơn | Ban đầu phải trả số tiền cao hơn |
Bài viết đã cập nhật đến bạn bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất 2025, bao gồm lãi suất tiết kiệm Agribank và lãi suất vay ngân hàng Agribank theo các chương trình ưu đãi đang áp dụng. Hy vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng so sánh, lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm hoặc vay vốn phù hợp nhất với nhu cầu tài chính, đồng thời tận dụng tối đa các chính sách ưu đãi mà Agribank đang triển khai.
*Thông tin về lãi suất Agribank 2025 trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.