Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) hiện đang cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ tài chính dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Nếu bạn quan tâm đến các sản phẩm tiền gửi hoặc vay vốn tại VietBank, có thể tham khảo bảng lãi suất ngân hàng VietBank cập nhật mới nhất dưới đây.
So với tháng trước, biểu lãi suất huy động ngân hàng VietBank trong tháng 3 có sự điều chỉnh với mức giảm từ 0,2 đến 0,3 điểm % ở một số kỳ hạn. Dưới đây là bảng lãi suất ngân hàng VietBank mới nhất cho các khoản tiền gửi của khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại ngân hàng.
Lãi suất tiết kiệm VietBank tại quầy
Khung lãi suất VietBank dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy dao động trong khoảng 3.8-5,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi từ 1-36 tháng, nhận lãi cuối kỳ. Ngoài ra, khách hàng có thể tùy chọn các hình thức nhận lãi khác như nhận lãi hàng quý (lãi suất từ 4,94-5,6%/năm); hoặc nhận lãi hàng tháng (lãi suất từ 3,87-5,57%/năm); hoặc nhận lãi trả trước (lãi suất từ 3,77-5,33%/năm).
Với các khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, tài khoản ký quỹ, VietBank áp dụng chung mức lãi suất 0,1%/năm.
Chi tiết khung lãi suất tiền gửi VietBank mới nhất đang áp dụng như sau:
Kỳ hạn
Lãi cuối kỳ
Lãi hàng quý
Lãi hàng tháng
Lãi trả trước
1 tuần
0.30%
–
–
–
2 tuần
0.30%
–
–
–
3 tuần
0.30%
–
–
–
1 tháng
3.80%
–
–
3.78%
2 tháng
3.80%
–
–
3.77%
3 tháng
3.90%
–
3.89%
3.86%
4 tháng
3.90%
–
3.88%
3.84%
5 tháng
3.90%
–
3.87%
3.83%
6 tháng
5.00%
4.97%
4.95%
4.87%
7 tháng
5.00%
–
4.94%
4.85%
8 tháng
5.00%
–
4.93%
4.83%
9 tháng
5.00%
4.94%
4.92%
4.81%
10 tháng
5.00%
–
4.91%
4.80%
11 tháng
5.00%
–
4.90%
4.78%
12 tháng
5.50%
5.39%
5.37%
5.21%
13 tháng (*)
–
–
–
–
14 tháng
5.50%
5.37%
5.34%
5.16%
15 tháng
5.60%
5.45%
5.42%
5.23%
16 tháng
5.70%
–
5.51%
5.29%
17 tháng
5.70%
–
5.49%
5.27%
18 tháng
5.80%
5.60%
5.57%
5.33%
19 tháng
5.80%
–
5.56%
–
20 tháng
5.80%
–
5.55%
–
21 tháng
5.80%
5.56%
5.54%
–
22 tháng
5.80%
–
5.52%
–
23 tháng
5.80%
–
5.51%
–
24 tháng
5.80%
5.53%
5.50%
–
36 tháng
5.80%
5.38%
5.36%
–
Lãi suất tiết kiệm online VietBank
Khung lãi suất tiền gửi trực tuyến tại ngân hàng VietBank dao động trong khoảng 4,1-5,9%/năm. Trong đó, lãi suất VietBank cao nhất là 5,9%/năm, áp dụng khi khách hàng gửi tiền online kỳ hạn 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Như vậy, có thể thấy, khách hàng gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng VietBank sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn khoảng 0,3% so với hình thức gửi tiền truyền thống tại quầy.
Kỳ hạn
Tiền gửi online có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn online toàn diện
1 tuần
0.30%
–
2 tuần
0.30%
–
3 tuần
0.30%
–
1 tháng
4.10%
–
2 tháng
4.10%
–
3 tháng
4.40%
–
4 tháng
4.50%
–
5 tháng
4.50%
–
6 tháng
5.40%
5.40%
7 tháng
5.40%
5.00%
8 tháng
5.40%
5.00%
9 tháng
5.40%
5.00%
10 tháng
5.10%
5.10%
11 tháng
5.10%
5.10%
12 tháng
5.80%
5.80%
14 tháng
5.60%
5.60%
15 tháng
5.70%
5.70%
16 tháng
5.80%
–
17 tháng
5.80%
–
18 tháng
5.90%
5.90%
19 tháng
5.90%
–
20 tháng
5.90%
–
21 tháng
5.90%
–
22 tháng
5.90%
–
23 tháng
5.90%
–
24 tháng
5.90%
5.90%
36 tháng
5.90%
5.90%
Lãi suất gửi tiết kiệm Vietbank cao nhất là 5,9%/năm. Ảnh: wikiland.vn
Các sản phẩm gửi tiết kiệm khác tại ngân hàng VietBank
Ngoài hình thức gửi tiền truyền thống tại quầy và gửi trực tuyến, VietBank còn cung cấp nhiều hình thức huy động vốn khác như: Tiền gửi Quyền chọn, Tiết kiệm Đa tiện ích, Tiết kiệm Trung niên An lộc, Tiết kiệm Chắp cánh tương lai, Tiết kiệm Phát lộc, Tiết kiệm tích lũy tương lai.
Chi tiết về lãi suất cho các hình thức gửi tiền này như sau:
Tiền gửi quyền chọn
Kỳ hạn
Tiết kiệm quyền chọn
Tiền gửi có kỳ hạn quyền chọn online
30 – 59 ngày
3.80%
4.10%
60 – 89 ngày
3.80%
4.10%
90 – 119 ngày
3.90%
4.40%
120 – 149 ngày
3.90%
4.50%
150 – 179 ngày
3.90%
4.50%
180 – 239 ngày
5.00%
5.40%
240 – 269 ngày
5.00%
5.40%
270 – 299 ngày
5.00%
5.40%
300 – 329 ngày
5.00%
5.10%
330 – 364 ngày
5.00%
5.10%
365 – 425 ngày
5.50%
5.80%
Tiết kiệm đa tiện ích
Kỳ hạn
Lãi cuối kỳ
Lãi quý
Lãi tháng
6 tháng
5.00%
4.97%
4.95%
7 tháng
5.00%
–
4.94%
8 tháng
5.00%
–
4.93%
9 tháng
5.00%
4.94%
4.92%
10 tháng
5.00%
–
4.91%
11 tháng
5.00%
–
4.90%
12 tháng
5.50%
5.39%
5.37%
14 tháng
5.50%
5.37%
5.34%
15 tháng
5.60%
5.45%
5.42%
18 tháng
5.80%
5.60%
5.57%
24 tháng
5.80%
5.53%
5.50%
36 tháng
5.80%
5.38%
5.36%
Tiết kiệm trung niên An Lộc
Kỳ hạn
Lãi cuối kỳ
Lãi hàng quý
Lãi hàng tháng
Lãi trả trước
14 tháng
5.50%
5.37%
5.34%
5.16%
15 tháng
5.60%
5.45%
5.42%
5.23%
18 tháng
5.80%
5.60%
5.57%
5.33%
24 tháng
5.80%
5.53%
5.50%
5.19%
36 tháng
5.80%
5.38%
5.36%
4.94%
Tiết kiệm chắp cánh tương lai
Kỳ hạn
01 năm
Từ 02 năm đến 15 năm
Lãi suất (%/năm)
– 6 tháng đầu: 5.00% – 6 tháng cuối trước ngày đáo hạn: 4.75%.
– Trước khi đến hạn 6 tháng cuối: 5.10% – 6 tháng cuối trước ngày đáo hạn: 4.75%
Tiết kiệm Phát Lộc
Kỳ hạn
Lãi cuối kỳ
Lãi hàng quý
Lãi hàng tháng
1 tháng
3.80%
–
–
2 tháng
3.80%
–
–
3 tháng
3.90%
–
3.89%
4 tháng
3.90%
–
3.88%
5 tháng
3.90%
–
3.87%
6 tháng
5.00%
4.97%
4.95%
7 tháng
5.00%
–
4.94%
8 tháng
5.00%
–
4.93%
9 tháng
5.00%
4.94%
4.92%
10 tháng
5.00%
–
4.91%
11 tháng
5.00%
–
4.90%
12 tháng
5.50%
5.39%
5.37%
14 tháng
5.50%
5.37%
5.34%
15 tháng
5.60%
5.45%
5.42%
16 tháng
5.70%
–
5.51%
17 tháng
5.70%
–
5.49%
18 tháng
5.80%
5.60%
5.57%
19 tháng
5.80%
–
5.56%
20 tháng
5.80%
–
5.55%
21 tháng
5.80%
5.56%
5.54%
22 tháng
5.80%
–
5.52%
23 tháng
5.80%
–
5.51%
24 tháng
5.80%
5.53%
5.50%
36 tháng
5.80%
5.38%
5.36%
Tiết kiệm tích lũy Tương Lai (áp dụng cho tài khoản hiện hữu)
Kỳ hạn
Lãi suất
01 năm
5.00%
Từ 02 năm đến 15 năm
5.00%
2. Lãi suất vay ngân hàng VietBank mới nhất
Ngân hàng VietBank hiện cung cấp đa dạng các gói vay vốn đáp ứng nhu cầu khách hàng như: Cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay tại tổ chức tín dụng khác, cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo, vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, vay du học, vay mua nhà dự án, vay mua ô tô, vay đầu tư sản xuất kinh doanh với lãi suất hấp dẫn.
Lãi suất cơ sở Vietbank
Thời hạn khoản vay
Ngắn hạn (<=6 tháng)
Ngắn hạn (<=12 tháng)
Trung – Dài hạn (>12 tháng)
Lãi suất cơ sở VNĐ (%/năm)
7.0%
8.0%
8.5%
Lãi suất vay ngắn hạn tại VietBank cho khách hàng doanh nghiệp
Lãi suấttừ 6,0%/năm
Đối tượng áp dụng: Khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh (ngoại trừ kinh doanh bất động sản, chứng khoán)
Thời gian vay linh hoạt từ 3 đến 9 tháng
Hạn mức chương trình: 2.000 tỷ đồng
Thời gian áp dụng: Từ nay đến hết 30/06/2025
Lãi suất vay trung dài hạn tại VietBank cho khách hàng doanh nghiệp
Lãi suất cố định chỉ từ 5,9%/năm trong 12 tháng đầu tiên
Đối tượng áp dụng: Khách hàng doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn nhằm đầu tư và phát triển hoạt động kinh doanh.
Mục đích vay: Xây sửa, cải tạo trụ sở, văn phòng, nhà xưởng, hoặc địa điểm kinh doanh; vay mua BĐS phục vụ làm trụ sở, văn phòng, nhà xưởng, hoặc địa điểm kinh doanh; vay mua sắm phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc sản xuất; các mục đích đầu tư kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Hạn mức chương trình: 2.000 tỷ đồng
Thời gian ưu đãi: Từ nay đến hết 30/06/2025
Lãi suất vay mua nhà VietBank hiện nay
Theo khảo sát, lãi suất vay mua nhà, sửa chữa nhà tại ngân hàng VietBank mới nhất đang áp dụng là 7.0%/năm. Mức lãi suất ưu đãi này sẽ cố định trong 12 tháng. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, rơi vào khoảng 10%/năm.
Cách tính lãi vay VietBank chính xác
Các căn cứ để ngân hàng VietNbank tính lãi suất cho vay:
Thời hạn tính lãi: Được xác định từ ngày tiếp theo ngày giải ngân khoản cấp tín dụng đến hết ngày thanh toán hết khoản cấp tín dụng (bỏ ngày đầu, tính ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là đầu mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Số dư thực tế: Là số dư đầu ngày tính lãi của số dư nợ gốc trong hạn, số dư nợ gốc quá hạn, số dư lãi chậm trả thực tế mà bên nhận cấp tín dụng còn phải trả cho bên cấp tín dụng được sử dụng để tính lãi theo thoả thuận và quy định của pháp luật về cấp tín dụng.
Số ngày dư tại số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế đầu mỗi ngày không thay đổi.
Lãi suất tính lãi: Được tính theo tỷ lệ %/năm. Một năm là bà trăm sau mươi lăm ngày (365 ngày).
Công thức tính lãi vãy VietBank như sau:
– Số tiền lãi của một ngày được tính theo công thức:
Số tiền lãi ngày = (Số dư thực tế x Lãi suất) / 365
Số tiền lãi của kỳ tính lãi = Tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi
– Đối với cấp tín dụng có thời gian dư trí số dư thực tế nhiều hơn một (01) ngày trong kỳ tính lãi, được sử dụng công thức rút gọn sau để tính lãi:
Số tiền lãi = Σ (Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất) / 365
Khách hàng đến tìm hiểu về lãi suất và giao dịch tại ngân hàng VietBank. Ảnh: thitruongtaichinhtiente.vn
3. Thông tin thêm về ngân hàng VietBank
Nếu bạn đang tìm hiểu về lãi suất ngân hàng Vietbank thì có thể tham khảo thêm những thông tin dưới đây trước khi giao dịch gửi tiền hay vay vốn tại ngân hàng này.
Ngân hàng VietBank là ngân hàng gì?
Ngân hàng Vietbank tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thương Tín, tên quốc tế là Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Bank, viết tắt là Vietbank. Ngân hàng được thành lập ngày 02/02/2007 tại tỉnh Sóc Trăng với vốn điều lệ ban đầu là 200 tỷ đồng.
Sau hành trình dài 17 năm đầy nỗ lực và không ngừng chứng minh năng lực, Vietbank ngày nay đã sở hữu hệ thống mạng lưới các phòng giao dịch, chi nhánh rộng khắp các tỉnh, thành trên cả nước. Vietbank luôn phấn đấu với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ uy tín hàng đầu Việt Nam. Phương châm hoạt động của ngân hàng là “Tăng trưởng – An toàn – Bền vững – Hiệu quả”, lấy khách hàng là trọng tâm và nhân sự là nòng cốt để phát triển.
Mã SWIRT Code hay mã ngân hàng Vietbank là VNTTVNVX. Địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng Vietbank nằm ở số 47 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Để được hỗ trợ, khách hàng có thể liên hệ qua email, số điện thoại hoặc tổng đài Vietbank là:
Vietbank là tên viết tắt của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thương Tín. Ảnh: Nhịp sống kinh doanh
Ngân hàng VietBank có bao nhiêu chi nhánh?
Ngày 28/10/2024, Vietbank khai trương phòng giao dịch mới tại Châu Đốc tỉnh An Giang, nâng tổng số điểm giao dịch của ngân hàng lên con số 124, phủ sóng tại 22 tỉnh, thành trên cả nước. Dự tính, con số này sẽ tăng lên 132 điểm giao dịch với 30 chi nhánh và 102 phòng giao dịch vào cuối năm 2024.
Ngân hàng VietBank của ai?
Hiện nay, chủ tịch ngân hàng Vietbank là ông Dương Nhất Nguyên, sinh năm 1983, là thành viên trẻ tuổi nhất trong Hội đồng Quản trị của Vietbank. Ông là con trai của ông Dương Ngọc Hòa – Nguyên Chủ tịch Hội đồng Quản trị Vietbank và bà Trần Thị Lâm – Chủ tịch Tập đoàn Hoa Lâm.
Vietbank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân?
Vietbank là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân với sự góp vốn từ các cổ đông trong và ngoài nước, trong đó phần góp vốn từ cổ đông nước ngoài chiếm 45,23%. Tuy nhiên, ngân hàng Vietbank hoạt động dưới sự quản lý và giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng VietBank giờ làm việc như thế nào?
Thời gian làm việc hay ngân hàng Vietbank có làm việc thứ 7 không là vấn đề mà nhiều người thắc mắc khi muốn đến các điểm giao dịch, chi nhánh của ngân hàng để làm việc.
Vietbank chủ yếu làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 theo khung giờ:
Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h30.
Buổi chiều: Từ 13h00 đến 16h00.
Một số chi nhánh sẽ làm việc thêm sáng thứ 7 từ 8h00 đến 11h30. Nghỉ chiều thứ 7, Chủ Nhật và các ngày lễ, Tết. Khung giờ làm việc trên có thể sớm hoặc muộn hơn 30 phút tùy chi nhánh và phòng giao dịch để phù hợp với địa hình, thời tiết ở khu vực. Để biết chính xác thời gian làm việc, bạn có thể đến các điểm giao dịch gần nhất hoặc liên hệ tổng đài Vietbank để được hỗ trợ.
Giờ làm việc ngân hàng có thể thay đổi tùy khu vực. Ảnh: vneconomy.vn
Có nên gửi tiết kiệm ngân hàng VietBank không?
Hiện nay, lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietbank ở mức tương đối so với mặt bằng chung. Bên cạnh đó, Vietbank cũng thường xuyên triển khai những chương trình ưu đãi, khuyến mãi, tặng quà,… hấp dẫn để mang đến lợi ích cho khách hàng, đặc biệt là các dịp lễ, Tết.
Vietbank cũng cung cấp nhiều gói tiền kiệm khác nhau để đáp ứng nhu cầu và khả năng tài chính của khách hàng với kỳ hạn linh hoạt. Chính sách bảo mật và an toàn của ngân hàng Vietbank cũng được nhiều khách hàng đánh giá cao. Vì vậy, nếu bạn đang có một khoản tiền “nhàn rỗi” thì có thể cân nhắc gửi tiết kiệm tại Vietbank để sinh lời.
Ngân hàng VietBank có uy tín không?
Trước khi thực hiện các giao dịch tài chính tại ngân hàng Vietbank thì vấn đề được nhiều người đặt ra là ngân hàng Vietbank có uy tín không?
Hưởng ứng theo Quyết định số 2345/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hàng, Vietbank cũng nhanh chóng chủ động hỗ trợ khách hàng bổ sung căn cước công dân gắn chip và ra mắt tính năng cập nhật sinh trắc học trên app Vietbank Digital. Điều này thể hiện Vietbank luôn tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước đồng thời tăng cường tính bảo mật và khả năng phòng chống tội phạm, tối ưu lợi ích cho khách hàng.
Năm 2024, ngân hàng Vietbank lần thứ 2 được Báo Đầu Tư và Viet Research tôn vinh Top 10 Ngân hàng tiêu biểu, không ngừng cách tân, đổi mới sản phẩm, dịch vụ nhằm mang lại giá trị tốt nhất cho cộng đồng. Vietbank còn thuộc Top 6 Doanh nghiệp Sáng tạo và Kinh doanh hiệu quả Việt Nam ngành Ngân hàng.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietbank ở mức tương đối so với mặt bằng chung. Ảnh: FAST500
Vietbank luôn chủ động cải tiến, ứng dụng công nghệ hiện đại trong phát triển các sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đồng thời tối ưu hóa quy trình và tăng độ bảo mật, khả năng xử lý thông tin, gia tăng hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh đó, Vietbank cũng không ngừng nâng cấp và đa dạng hóa các dịch vụ, sản phẩm, triển khai nhiều chính sách ưu đãi với mức lãi suất cạnh tranh cả trong vay vốn và tiền gửi tiết kiệm, giúp khách hàng đưa ra lựa chọn thích hợp theo nhu cầu cũng như gia tăng khả năng tiếp cận nguồn tài chính.
Trên đây là bảng lãi suất ngân hàng VietBank mới nhất, bao gồm lãi suất gửi tiết kiệm VietBank và lãi suất cho vay VietBank đang được ngân hàng áp dụng. Hi vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích, giúp bạn đưa ra được lựa chọn tối ưu cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn.
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.