Ngày 23/12, Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP. HCM tiến hành thẩm tra Tờ trình số 1099/TTr do UBND TP. HCM trình, liên quan đến việc ban hành Bảng giá đất lần đầu, dự kiến áp dụng thống nhất từ ngày 1/1/2026.
Theo kế hoạch, tại Kỳ họp thứ bảy (chuyên đề) kết hợp tổng kết nhiệm kỳ, diễn ra trong hai ngày 26 và 27/12, HĐND TP. HCM sẽ xem xét, cho ý kiến và thông qua tờ trình này sau khi được tiếp thu, chỉnh lý và hoàn thiện.

Đường Đồng Khởi có giá đất đắt nhất TP. HCM. Ảnh: Internet
Theo nội dung Tờ trình, UBND TP. HCM đã rà soát, cân đối và đề xuất khung giá đối với từng loại đất, trong đó giá đất ở có sự phân hóa rõ nét giữa các khu vực.
Tại khu vực 1 (TP. HCM cũ), mức giá đất ở cao nhất được đề xuất lên tới 687.200.000 đồng/m2, áp dụng cho các tuyến đường trung tâm như Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi. Ngược lại, mức thấp nhất là 2.300.000 đồng/m2, thuộc khu dân cư Thiềng Liềng. Hệ số điều chỉnh cao nhất là 1,65 lần (đường Trần Bình Trọng), thấp nhất giữ nguyên so với Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
Tại khu vực 2 (tỉnh Bình Dương cũ), giá đất ở cao nhất dự kiến đạt 89.600.000 đồng/m2 trên các tuyến Bác sĩ Yersin, Bạch Đằng; trong khi mức thấp nhất chỉ 1.300.000 đồng/m2 tại một số tuyến đường địa phương. Đáng chú ý, hệ số điều chỉnh cao nhất lên tới 8,077 lần, phản ánh mức tăng mạnh so với bảng giá hiện hành.
Đối với khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cũ), giá đất ở cao nhất được đề xuất là 149.480.000 đồng/m2 (đường Thùy Vân), thấp nhất 1.810.000 đồng/m2. Hệ số điều chỉnh dao động từ 1,7 đến 4,1 lần so với bảng giá hiện hành.
Giá đất thương mại - dịch vụ
Với đất thương mại, dịch vụ, khu vực 1 tiếp tục ghi nhận mức giá cao nhất, đạt 573.600.000 đồng/m2 tại các trục đường trung tâm TP. HCM. Mức thấp nhất là 1.600.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh dao động từ 1 đến 1,65 lần.
Tại khu vực Bình Dương cũ, giá cao nhất là 53.800.000 đồng/m2, thấp nhất 500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh cao nhất 4 lần và thấp nhất 0,75 lần.
Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu cũ có mức giá cao nhất 89.688.000 đồng/m2, thấp nhất 724.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh từ 0,61 đến 1,91 lần.
Đất sản xuất – kinh doanh
Đối với đất sản xuất, kinh doanh, khu vực 1 có mức giá cao nhất 481.100.000 đồng/m2, thấp nhất 1.900.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh từ 0,88 đến 1,44 lần.
Khu vực Bình Dương cũ ghi nhận giá cao nhất 44.800.000 đồng/m2, thấp nhất 500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh cao nhất 3,76 lần.
Tại Bà Rịa – Vũng Tàu cũ, giá cao nhất 74.740.000 đồng/m2, thấp nhất 441.000 đồng/m2, hệ số dao động từ 0,64 đến 1,91 lần.
Giá đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây lâu năm, mức giá tại khu vực I (TP. HCM cũ) cao nhất 625.000 đồng/m2, thấp nhất 400.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh đều ở mức 0,77 lần so với bảng giá hiện hành.
Các khu vực II, III và IV (bao gồm TP. HCM cũ, Bình Dương cũ và Bà Rịa – Vũng Tàu cũ) có mức giá dao động từ 205.000 đến 500.000 đồng/m2, với hệ số điều chỉnh khác nhau tùy theo từng địa bàn, phản ánh sự chênh lệch về điều kiện hạ tầng, vị trí và khả năng khai thác.
Tương tự, đất trồng cây hằng năm cũng được phân theo 4 khu vực, với mức giá cao nhất 500.000 đồng/m2 tại khu vực I và thấp nhất 164.000 đồng/m2 tại khu vực IV. Hệ số điều chỉnh dao động rộng, từ 0,40 đến 1,93 lần so với các bảng giá đất hiện hành của từng địa phương trước khi sáp nhập.