Đất thương mại, dịch vụ là gì?
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Đất đai 2024, đất thương mại, dịch vụ bao gồm:
- Đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ.
- Các công trình khác phục vụ hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ.

Ảnh minh họa
Bên cạnh đó, Luật cũng phân biệt đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất xây dựng các cơ sở sản xuất nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Việc sử dụng các loại đất này phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt, đồng thời tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
Đất thương mại, dịch vụ có được cấp sổ đỏ lâu dài?
Khác với đất ở, đất thương mại, dịch vụ có thể được sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn, tùy từng trường hợp cụ thể:
Với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài, Khoản 4 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định: Trường hợp cá nhân đang sử dụng đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp ổn định, không thuộc diện được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê, thì sẽ được công nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi đó, trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng) sẽ ghi rõ thời hạn sử dụng là "lâu dài".
Với trường hợp, sử dụng có thời hạn, nếu đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, thời hạn sử dụng sẽ căn cứ vào dự án đầu tư hoặc đơn xin giao, thuê đất nhưng tối đa không quá 50 năm.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, hoặc thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, thời hạn giao, thuê đất có thể kéo dài nhưng không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục, Nhà nước sẽ xem xét gia hạn nhưng không quá thời hạn đã giao hoặc cho thuê lần đầu.
Như vậy, người sử dụng đất thương mại, dịch vụ cần căn cứ cụ thể vào nguồn gốc, mục đích và hình thức sử dụng để xác định quyền lợi và nghĩa vụ, cũng như thời hạn được ghi nhận trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.