UBND TP. Hải Phòng mới đây đã công bố bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 1/1/2026. Đây là bảng giá đất được xây dựng theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Theo công bố của UBND TP. Hải Phòng, giá đất ở cao nhất là 160 triệu đồng/m2, áp dụng tại các tuyến đường trung tâm, vị trí đắc địa như: đường Quang Trung (phường Hồng Bàng); đường Tô Hiệu (phường Lê Chân), đoạn từ Cầu Đất đến ngã tư An Dương; đường Nguyễn Đức Cảnh (phường Lê Chân và phường An Biên), đoạn từ Cầu Đất đến ngã tư Trần Nguyên Hãn; đường Cầu Đất (phường Lê Chân và phường Gia Viên).
Mức giá 150 triệu đồng/m2 được áp dụng đối với các tuyến đường gồm: đường Trần Phú (phường Lê Chân và phường Hồng Bàng), đoạn từ ngã tư Cầu Đất đến ngã tư Điện Biên Phủ; đường Điện Biên Phủ (đoạn từ Cầu Lạc Long đến ngã tư Trần Hưng Đạo); đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã tư Cầu Đất đến ngã tư Điện Biên Phủ, phường Hồng Bàng); đường Điện Biên Phủ (đoạn từ Cầu Lạc Long đến ngã tư Trần Hưng Đạo, thuộc các phường Hồng Bàng và Gia Viên/Ngô Quyền).

Hải Phòng công bố bảng giá đất mới, mức cao nhất 160 triệu đồng/m2. Ảnh minh họa
Đường Hoàng Văn Thụ và đường Đinh Tiên Hoàng (cùng thuộc phường Hồng Bàng) áp dụng mức giá 145 triệu đồng/m2.
Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ ngã sáu Máy Tơ, nút giao Lạch Tray đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, thuộc các phường Ngô Quyền và Gia Viên) có mức giá 120 triệu đồng/m2.
Đường Lê Lợi (phường Gia Viên) và đường Hai Bà Trưng (phường Lê Chân), đoạn từ Cầu Đất đến ngã ba Trần Nguyên Hãn, áp dụng mức giá 110 triệu đồng/m2.
Tại Khu đô thị WaterFront City, các tuyến đường nội bộ có mặt cắt trên 16m áp dụng mức giá 50 triệu đồng/m2, còn các tuyến có mặt cắt dưới 16m là 40 triệu đồng/m2.
Đối với Khu đô thị Vinhomes Marina, các tuyến đường trục giao thông có mặt cắt từ 13m đến dưới 16m được áp giá 45 triệu đồng/m2, còn từ 16m trở lên là 55 triệu đồng/m2.
Tuyến đường có giá đất ở (VT1) thấp nhất (không bao gồm Đặc khu Bạch Long Vỹ) nằm tại tuyến trục chính các tổ dân phố Chín Thượng, Trại Sắt (phường Nguyễn Trãi), với mức giá 2 triệu đồng/m2.
Đối với giá đất phi nông nghiệp, theo bảng giá đất năm 2019 của UBND TP. Hải Phòng, giá đất thương mại, dịch vụ cao nhất trên địa bàn (trước sáp nhập) là 48 triệu đồng/m2. Trong khi đó, giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực Tây Hải Phòng (Hải Dương trước đây) từng lên tới hơn 69 triệu đồng/m2. Sau điều chỉnh, giá đất thương mại, dịch vụ cao nhất trên toàn địa bàn Hải Phòng (sau sáp nhập) chỉ còn 48 triệu đồng/m2, khiến giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực Tây Hải Phòng giảm hơn 29% so với mức cũ.
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất cơ sở phi nông nghiệp, đất khu, cụm công nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản), tại khu vực Đông Hải Phòng, mức giá được giữ nguyên. Trong khi đó, tại khu vực phía Tây, có nơi được điều chỉnh từ mức hơn 45 triệu đồng/m2 xuống còn cao nhất 12 triệu đồng/m2, tương đương mức giảm hơn 73% so với giá cũ.