Sổ đỏ được xem là chứng thư pháp lý duy nhất nhằm xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản trên đất hợp pháp.
Cấp sổ đỏ lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Làm sổ đỏ lần đầu cần những giấy tờ gì?
Căn cứ Khoản 1 Điều 28 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP cùng với điểm a Khoản 1 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP, khi nộp hồ sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận lần đầu gồm có:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04/ĐK.
2. Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp sổ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định về đất đai.
3. Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật dân sự và giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất đối với các trường hợp được quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024;

Người dân khi làm sổ đỏ lần đầu cần chú ý đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật. Ảnh minh họa
4. Các giấy tờ liên quan đến xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với những trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Các văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối.
6. Các hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận/quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với các thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước cũng như diện tích của thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế trong trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề.
7. Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có).
8. Hồ sơ thiết kế các công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà công trình không có một trong những loại giấy tờ đã được quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
9. Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ liên quan đến việc miễn/giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có.
10. Các trường hợp hộ gia đình/cá nhân có nhu cầu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng tại Khoản 3 Điều 148 Luật Đất đai 2024, khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024 .
11. Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.