Để chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư cần đáp ứng điều kiện gì?
Khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 quy định: Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc phần đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở, với điều kiện khu vực này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, hoặc quy hoạch chung, quy hoạch phân khu theo pháp luật quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
Theo Điều 62 Luật Đất đai 2024, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có thời hạn 10 năm, kèm theo tầm nhìn 20 năm, còn kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hằng năm.

Để chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư cần đáp ứng các điều kiện theo quy định. Ảnh: Internet
Riêng hai nhóm đất đặc biệt gồm đất trồng lúa và đất lâm nghiệp, việc chuyển mục đích sang loại đất khác chỉ được tiến hành sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết chấp thuận.
Tóm lại, người dân được phép chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư khi phù hợp quy hoạch đã được duyệt; nhưng với đất lúa và đất lâm nghiệp, việc chuyển đổi chỉ được thực hiện khi đã có nghị quyết của HĐND tỉnh.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư
Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền.
Bước 2: Kiểm tra điều kiện
Cơ quan chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa đạt yêu cầu, người dân sẽ được hướng dẫn bổ sung trước khi nộp lại.
Bước 3: Trình UBND và xác định nghĩa vụ tài chính
Tùy theo hình thức xác định giá đất:
Trường hợp áp dụng bảng giá đất:
Cơ quan quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích.

Để chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư, người dân cần hiểu rõ thủ tục. Ảnh minh họa
Trường hợp phải xác định giá đất cụ thể:
Cơ quan quản lý đất đai vừa trình UBND ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích, vừa tổ chức việc xác định giá đất cụ thể để trình phê duyệt giá làm căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Bước 4: Nộp nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định.
Nếu thuộc diện được giảm trừ, cơ quan thu ngân sách sẽ tính toán và áp dụng mức giảm theo luật.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê), đồng thời chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để:
- Đăng ký biến động,
- Cập nhật dữ liệu địa chính,
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho người dân.
Bước 6: Thực hiện đồng thời nếu có chuyển nhượng
Nếu người dân nhận chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với việc chuyển mục đích, cả hai thủ tục này sẽ được giải quyết cùng một lúc.